100 bài tập cacbohidrat mới nhất
Cacbohidrat là một thành phần cơ bản trong thức ăn giúp con người duy trì sự sống bao gồm đường, tinh bột, chất xơ có trong trái cây, ngũ cốc,... Bài viết dưới đây cung cấp lý thuyết về cacbohiđrat và minh họa các dạng bài tập cacbohidrat để các bạn có thể dễ dàng vận dụng kiến thức này vào giải bài tập.
Các dạng bài tập cacbohidrat
Bài tập về cacbohidrat có thể chia thành những dạng sau đây:
Dạng 1: Phản ứng tráng gương của Glucozơ (C6H12O6)
C6H12O6 -> 2Ag
(glucozơ)
Nhớ -> (MC6H12O6 = 180, MAG:108)
+ Phân tích xem đề cho gì và hỏi gì
+ Tính n của chất mà đề cho -> Tính số mol của chất đề hỏi -> khối lượng của chất đề hỏi.
Dạng 2: Phản ứng lên men của Glucozơ
C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2
Lưu ý: Bài toán thường gắn với dạng toán dẫn CO2 vào nước vôi trong Ca(OH)2 thu được khối lượng kết tủa CaCO3. Từ đó tính được số mol CO2 dựa vào số mol CaCO3
+ Phân tích xem đề cho gì và hỏi gì
+ Tính n của chất mà đề cho -> n của chất đề hỏi -> m của chất mà đề bài yêu cầu
👉 Xem thêm: Đề thi thpt quốc gia 2024 môn hóa mới nhất
👉 Xem thêm: Bộ 30 đề thi thử thpt quốc gia 2024 môn hóa mới nhất
👉 Xem thêm: Cấu trúc đề thi thpt quốc gia 2024 môn hóa chính xác
👉 Xem thêm: Tài liệu ôn thi thpt quốc gia 2024 môn hóa mới nhất
Dạng 3: Phản ứng thủy phân Saccarozơ (C12H22O11)
Phương pháp:
C12H22O11(Saccarozơ) -> C6H12O6 (glucozơ) -> 2C2H5OH + 2CO2
342 180
Trong đó:
C12H22O11 là công thức hóa học của saccarozơ.
C6H12O6 là công thức hóa học của glucozơ.
C2H5OH là công thức hóa học của etanol.
CO2 là công thức hóa học của carbon dioxide.
Đăng ký nhận học bổng ngay
Dạng 4: Phản ứng thủy phân Xenlulozơ hoặc tinh bột (C6H10O5)n
Phương pháp:
H1% H2%
(C6H10O5)n -> nC6H12O6 -> 2nCO2 + 2nC2H5OH
162n 180n
Trong đó:
(C6H10O5)n là công thức chung của xenlulozơ hoặc tinh bột.
C6H12O6 là công thức hóa học của glucozơ.
CO2 là công thức hóa học của carbon dioxide.
C2H5OH là công thức hóa học của etanol.
Dạng 5: Xenlulozơ + Axitnitrit -> Xenlulozơ Trinitrat
Phương pháp:
[C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3 -> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
162n 3n.63 297n
Trong đó, [C6H7O2(OH)3]n là công thức chung của xenlulozơ và [C6H7O2(ONO2)3]n là công thức chung của xenlulozơ trinitrat.
Quá trình này dẫn đến sự thế hợp của các nhóm nitrat (ONO2) vào các vị trí hydroxyl (OH) trên xenlulozơ, tạo thành xenlulozơ trinitrat. Sản phẩm này có tính chất chống cháy và có ứng dụng trong ngành công nghiệp nổ và sạch.
Dạng 6: Khử Glucozơ bằng Hidro
Phương pháp:
C6H12O6 + H2 -> C6H14O6
(Glucozơ) (sobitol)
Trong phương pháp này, glucozơ (C6H12O6) được khử bằng hidro (H2) để tạo thành sorbitol (C6H14O6). Quá trình này thường được thực hiện trong điều kiện xúc tác và nhiệt độ phù hợp.
Dạng 7: Xác định số mắt xích (n)
Bước 1: Xác định công thức phân tử của carbohydrate. Đọc và hiểu thông tin về công thức phân tử của carbohydrate được cung cấp.
Bước 2: Xác định số nguyên tử cacbon (C) trong carbohydrate. Đếm số lượng nguyên tử cacbon (C) trong công thức phân tử.
Bước 3: Xác định số nguyên tử hydro (H) trong carbohydrate. Đối với carbohydrate, số nguyên tử hydro (H) thường là gấp đôi số nguyên tử cacbon (C), trừ 1. Nghĩa là H = 2C - 1.
Bước 4: Xác định số mắt xích (n). Số mắt xích (n) trong carbohydrate được tính bằng công thức n = (C - H) / 2.
👉 Xem thêm: 100 bài tập hóa hữu cơ 11 mới nhất
👉 Xem thêm: 100 bài tập ancol phenol mới nhất
👉 Xem thêm: 100 bài tập andehit mới nhất
👉 Xem thêm: 100 bài tập este mới nhất
👉 Xem thêm: 100 bài tập lipit mới nhất
👉 Xem thêm: 100 bài tập amin mới nhất
👉 Xem thêm: 100 bài tập aminoaxit mới nhất
👉 Xem thêm: 100 bài tập peptit mới nhất
👉 Xem thêm: 100 bài tập polime mới nhất
👉 Xem thêm: 100 bài tập đại cương kim loại mới nhất
👉 Xem thêm: 100 bài tập kim loại kiềm
👉 Xem thêm: 100 bài tập hóa vô cơ
Ví dụ bài tập cacbohidrat
Câu 1: Cacbohiđrat thuộc loại hợp chất hữu cơ
- đa chức.
- đơn chức.
- tạp chức.
- hiđrocacbon.
Câu 2 : Chất nào dưới đây là monosaccarit?
- Saccarozơ.
- Tinh bột.
- Xenlulozơ.
- Glucozơ.
Câu 3: Chất nào dưới đây là monosaccarit :
- Fructozơ.
- Tinh bột
- Saccarozơ.
- Xenlulozơ.
Câu 4 : Chất thuộc loại đisaccarit là
- saccarozo.
- xenlulozơ.
- fructozo.
- glucozơ.
Câu 5 : Chất thuộc loại polisaccarit là
- xenlulozơ.
- glucozơ.
- saccarozơ.
- fructozơ.
Câu 6 : Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
- Tinh bột.
- Glucozo.
- Saccarozo.
- Fructozo.
Câu 7: Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hóa học chung là:
- hòa tan Cu(OH)2 trong điều kiện thường
- có vị ngọt, dễ tan trong nước
- phản ứng với nước brom
- phản ứng thủy ngân
Câu 8 : Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
- polisaccarit.
- cacbohiđrat.
- đisaccarit.
- monosaccarit.
Danh sách bài tập cacbohidrat
Sau khi nắm rõ các dạng bài tập và ví dụ về cacbohidrat các bạn có thể tham khảo danh sách bài tập cacbohidrat có kèm lời giải chi tiết, dễ hiểu dưới đây để vận dụng giải các bài tập khác nhé
Bài tập 1: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là :
- 60%. B. 40%. C. 80%. D. 54%.
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng :
Lên men rượu
C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2 (1)
nC2H5OH=92/46= 2 mol => ½.nC2H5OH = 1 mol
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là : H = 1.180/300 .100% = 60%
Bài tập 2: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?
Hướng dẫn giải:
nAg=0,1mol⇒nglucozo=0,05 mol ⇒mglucozo=0,05.180=9gam
Bài tập 3: Khi thuỷ phân 1kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- 0,80 kg. B. 0,90 kg. C. 0,99 kg. D. 0,89 kg.
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng :
C6H10O5 + H2O -> C6H12O6 (1)
gam: 162 -> 180
kg: 1.80% -> (1.80%.180)/162 = 0,89
Tham khảo thêm lý thuyết và bài tập Cacbohidrat tại:
Cacbohidrat là kiến thức trọng tâm trong chương trình hóa học lớp 12. Vì vậy việc nắm vững kiến thức liên quan đến Cacbohidrat là vô cùng cần thiết. Hy vọng tài liệu này đã có thể giúp bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi. BTEC FPT chúc bạn thành công!
Tin tức mới nhất
Nhập học liền tay