Danh sách các trường xét học bạ ngành công nghệ thông tin 2024
Ngành Công nghệ thông tin (CNTT) là một trong những ngành rất HOT trong thời kỳ cách mạng công nghệ 4.0, số lượng thí sinh tham gia thi tốt nghiệp THPT Quốc gia ngày một tăng lên mức độ cạnh tranh ngày một lớn nhưng bên cạnh đó còn có phương thức xét tuyển học bạ. Khi đó các thí sinh thường có các câu hỏi “điểm xét học bạ công nghệ thông tin là bao nhiêu?", “nên xét học bạ ngành công nghệ thông tin trường nào?”, “các trường xét học bạ ngành công nghệ thông tin hiện nay?". Hãy cùng BTEC FPT tham khảo điểm các trường xét học bạ công nghệ thông tin ở một số trường năm 2024 nhé.
Danh sách các trường xét học bạ ngành công nghệ thông tin tại Hà Nội
👉 Xem thêm: Top 7 trường công nghệ thông tin ở Đà Nẵng
👉 Xem thêm: Các trường cao đẳng công nghệ thông tin ở TPHCM 2023
👉 Xem thêm: Top 7 trường công nghệ thông tin khối D tốt nhất
👉 Xem thêm: Top 7 trường công nghệ thông tin khối B tốt nhất
👉 Xem thêm: Top 7 trường công nghệ thông tin khối C tốt nhất
STT | Tên trường | Tổ hợp môn xét tuyển | Điều kiện trúng tuyển |
1 | Cao Đẳng Anh Quốc BTEC FPT | Xét Học Bạ | - Tốt nghiệp trung học phổ thông. |
2 | Đại học Thành Đô | A00, A01, B00, D01 | - Tổng điểm trung bình của học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên.
- Tổng điểm trung bình của ba môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên |
3 | Đại học Hoà Bình | A00, A01, C01, D01 | - Tổng điểm trung bình cộng hai học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của ba môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15,0 điểm trở lên;
- Tổng điểm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15,0 điểm trở lên |
4 | Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội | A00, A01, D10, D01 | - Tốt nghiệp THPT;
- Điểm xét tuyển ≥ 19.0 điểm; - Hạnh kiểm lớp 12 loại Khá trở lên. |
5 | Đại học Đông Đô | A00, A01, A02, D02 | - Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương)
- Tổng điểm cả năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 16.5 điểm trở lên |
6 | Đại học Đại Nam | A00, A01, A10, D84 | Tổng điểm trung bình năm lớp 12 (điểm cả năm) của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển vào ngành học ≥18 điểm |
7 | Đại học Nguyễn Trãi | D01, A00, A01, D90 | Đạt xếp hạng Top50 theo học bạ THPT (chứng nhận thực hiện trên trang SchoolRank.fpt.edu.vn). Trường hợp thí sinh chỉ có điểm học bạ lớp 12 ở Việt Nam (lớp 11 học ở nước ngoài), thì điểm lớp 12 sẽ được dùng để xếp hạng (khi nhập SchoolRank điểm lớp 11 nhập giống điểm lớp 12); |
8 | Đại học Phương Đông | A00, A01, C01, D01 | Sử dụng kết quả 03 môn từ điểm trung bình học tập ba học kỳ (hai học kỳ lớp 11, học kì 1 lớp 12); Điểm trung bình 3 học kỳ của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 20,00 điểm trở lên; |
9 | Đại học mỏ địa chất | A00, A01, D01, D07 | - Thí sinh tốt nghiệp THPT và kết quả học tập trong 3 học kỳ (Lớp 11, và học kỳ 1 lớp 12).
- Xét tuyển thí sinh theo học bạ với các thí sinh đạt hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên; - Tổng điểm trung bình các môn học theo khối thi của 3 học kỳ THPT: lớp 11 và kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên. |
10 | Đại học tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D01 | Điểm xét tuyển được tính theo thang điểm 30 là tổng điểm trung bình cộng điểm các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả học tập THPT (điểm TB cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực ưu tiên và đối tượng ưu tiên tuyển sinh (nếu có) |
Đăng ký nhận học bổng ngay
Danh sách các trường xét học bạ ngành công nghệ thông tin tại Miền Trung
STT | Tên trường | Tổ hợp môn xét tuyển | Điều kiện trúng tuyển |
1 | Cao Đẳng Anh Quốc BTEC FPT | Xét tuyển học bạ | - Tốt nghiệp trung học phổ thông. |
2 | Đại học Đông Á | A00, A01, D01, D90 | - Xét điểm trung bình 3 năm Điểm XT = TBC lớp 10 + TBC lớp 11 + HK1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0
- Xét điểm trung bình 3 học kỳ Điểm XT = HK 1 lớp 11 + HK 2 lớp 11 + HK 1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0 - Xét điểm trung bình 3 môn học lớp 12 Điểm XT = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3 + Điểm ƯT ≥ 18.0 - Xét điểm trung bình năm lớp 12 Điểm XT = Điểm TBC lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 6.0 |
3 | Đại Học Quy Nhơn | D01, A00, A01 | - Thí sinh tốt nghiệp THPT; - Tổng điểm trung bình của 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển lớn hơn hoặc bằng 18 (theo thang điểm 10); - Riêng đối với các ngành sư phạm (đào tạo giáo viên): Tổng điểm trung bình của 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển lớn hơn hoặc bằng 24 (theo thang điểm 10) và: + Thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên (trừ ngành Giáo dục thể chất); + Đối với ngành Giáo dục Thể chất thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì có học lực lớp 12 xếp loại từ trung bình trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,0 trở lên. |
4 | Đại Học Yersin Đà Lạt | D01, A00, A01, K00 | ĐTB lớp 12 ≥ 6.0
Tổng ĐTB 3 học kỳ ≥ 18đ Hoặc Tổ hợp môn ≥ 18đ. |
5 | Đại Học Phan Thiết | D01, A00, A01, C01 | ĐTB lớp 12 ≥ 6.0 |
6 | Đại Học Phú Yên | D01, A00, A01 | Tốt nghiệp THPT Quốc Gia |
Danh sách các trường xét học bạ ngành công nghệ thông tin tại TP Hồ Chí Minh
STT | Tên trường | Tổ hợp môn xét tuyển | Điều kiện trúng tuyển |
1 | Cao Đẳng Anh Quốc BTEC FPT | D01, A00, A01, D90 |
|
2 | Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP Hồ Chí Minh | A00, A01, D01, D07 | Điểm xét tuyển = Tổng điểm tổ hợp môn cả năm lớp 12 + Điểm ưu tiên (điểm ưu tiên được cộng khi tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển trên 18,00 điểm) |
3 | Đại học Thủ Dầu Một | A00, A01, C01, D90 | - Xét điểm trung bình chung 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) theo tổ hợp môn
- Xét điểm trung bình các môn (điểm tổng kết cả năm) năm lớp 12 theo tổ hợp môn |
4 | Đại học Nguyễn Tất Thành | A00, A01, D01, D07 | - Tổng điểm trung bình 3 học kỳ: 1 HK lớp 10+ ĐTB 1 HK lớp 11+ ĐTB 1 HK lớp 12 đạt từ 18 trở lên (được chọn điểm cao nhất trong 2 HK của mỗi năm học)
- Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 trở lên - Điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên |
5 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh | D01, A00, A01, D90 | Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và ĐTB học bạ mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải đạt từ 7.0 trở lên |
6 | Đại học Văn Hiến | A00, A01, D01, C01 | - Tổng điểm trung bình tổ hợp 03 môn xét tuyển trong 05 HK (02 HK lớp 10 + 02 HK lớp 11+ HK1 lớp 12 + điểm ưu tiên khu vực (nếu có) đạt từ 18.0 điểm trở lên.
- Tổng điểm trung bình tổ hợp 03 môn xét tuyển trong 03 HK (02 HK lớp 11 + HK 1 lớp 12 + điểm ưu tiên khu vực (nếu có)) đạt từ 18.0 điểm trở lên. - Tổng điểm trung bình tổ hợp 03 môn xét tuyển trong 02 HK ( HK1 lớp 12 + HK2 lớp 12 + điểm ưu tiên khu vực (nếu có) đạt từ 18.0 điểm trở lên. - Tổng điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên. |
7 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | D01, A00, A01, D90 | - Với hình thức xét học bạ 5 học kỳ (không bao gồm học kỳ 2 lớp 12), thí sinh cần có tổng điểm trung bình đạt từ 30 điểm trở lên;
- Với hình thức xét tổ hợp 03 môn, thí sinh cần có tổng điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên; - Với hình thức xét tuyển học bạ bằng tổng điểm 3 năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 18 điểm trở lên. |
Tất cả các trường đại học trên đều nằm trong số những trường đại học tốt nhất ở Việt Nam trong điểm xét học bạ công nghệ thông tin về lĩnh vực công nghệ thông tin. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng sự lựa chọn đúng trường hợp nên được dựa trên nhu cầu, sở thích và hoàn cảnh của mỗi cá nhân. BTEC FPT hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích để giúp bạn lựa chọn trường đại học tốt nhất cho mình.
Tin tức mới nhất
Nhập học liền tay