100 bài tập quy luật di truyền mới nhất
Các quy luật di truyền là một trong những kiến thức cơ bản của chương trình Sinh học lớp 12. Các dạng bài tập về quy luật di truyền thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và bài thi THPT Quốc Gia. Trong bài viết dưới đây BTEC FPT đã tổng hợp các dạng bài tập quy luật di truyền từ cơ bản đến nâng cao có đáp án cho các bạn học sinh tham khảo.
Các dạng bài tập quy luật di truyền
Dạng 1: Bài tập tìm tỉ lệ kiểu hình ở đời con
Để giải dạng bài này, học sinh cần nắm vững các quy luật di truyền sau:
- Quy luật phân li: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ở đời con phân li đồng đều về kiểu hình, theo tỉ lệ 1:1.
- Quy luật phân li độc lập: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản phân li độc lập với nhau, thì ở đời con phân li đồng đều về kiểu hình, theo tỉ lệ 9:3:3:1.
- Quy luật tương tác gen: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp gen tương tác, thì ở đời con sẽ xuất hiện các kiểu hình mới, không phải là kiểu hình của bố hoặc mẹ.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng đang xét.
- Bước 2: Xác định kiểu gen của bố mẹ.
- Bước 3: Viết sơ đồ lai.
- Bước 4: Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
👉 Xem thêm: Đề thi thpt quốc gia 2024 môn sinh mới nhất
👉 Xem thêm: Bộ 30 đề thi thử thpt quốc gia 2024 môn sinh
👉 Xem thêm: Tài liệu ôn thi thpt quốc gia 2024 môn sinh mới nhất
👉 Xem thêm: Cấu trúc đề thi thpt quốc gia 2024 môn sinh mới nhất
Dạng 2: Bài tập tìm khoảng cách giữa các gen và xây dựng bản đồ di truyền:
Để giải dạng bài tìm khoảng cách giữa các gen và xây dựng bản đồ di truyền, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
- Hoán vị gen: Là hiện tượng trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân.
- Bản đồ di truyền: Là bản đồ về trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên NST.
- Khoảng cách giữa các gen được đo bằng tần số hoán vị gen (HVG); đơn vị đo khoảng cách được tính bằng tần số HVG gọi là centiMoocgan (cM) [1cM = 1% tần số HVG].
Phương pháp giải:
- Bước 1: Xác định kiểu gen của bố mẹ và kiểu gen của con lai.
- Bước 2: Tính tần số hoán vị gen (HVG).
- Bước 3: Tính khoảng cách giữa các gen.
Một số lưu ý khi giải dạng bài tập này:
- Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen là 0%, thì hai gen nằm trên hai NST khác nhau.
- Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen là 50%, thì hai gen nằm trên cùng một NST, nhưng cách nhau một khoảng cách rất xa.
- Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen nằm trong khoảng 0% đến 50%, thì hai gen nằm trên cùng một NST, và khoảng cách giữa hai gen là một số nguyên lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1.
Dạng 3: Phép thử X2
Phép thử X2 là một phương pháp thống kê dùng để kiểm định sự phù hợp giữa số liệu thực tế và số liệu lý thuyết. Phép thử X2 thường được sử dụng trong các dạng bài tập sau:
- Kiểm định sự phân li của tính trạng theo quy luật phân li.
- Kiểm định sự phân li của tính trạng theo quy luật phân li độc lập.
- Kiểm định sự tương tác của các gen.
Cách giải dạng bài tập Phép thử X2:
- Bước 1: Xác định số liệu thực tế và số liệu lý thuyết.
- Bước 2: Tính giá trị X2.
- Bước 3: So sánh giá trị X2 với giá trị X2 ở bảng phân phối X2.
Đăng ký nhận học bổng ngay
Dạng 4: Tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen
Để giải dạng bài tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen, học sinh cần nắm vững các kiến thức về quy luật phân li,quy luật phân li độc lập, hoán vị gen, tần số hoán vị gen (HVG).
Phương pháp giải:
- Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng đang xét.
- Bước 2: Xác định kiểu gen của bố mẹ.
- Bước 3: Viết sơ đồ lai.
- Bước 4: Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
- Bước 5: Xác định tần số hoán vị gen.
Dạng 5: Xác suất các quy luật di truyền
Phương pháp giải:
- Bước 1: Xác định kiểu gen của bố mẹ và viết sơ đồ lai.
- Bước 2: Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất.
Một số lưu ý khi giải dạng bài này:
- Nếu tính trạng đang xét là tính trạng trội hoàn toàn, thì xác suất xuất hiện kiểu hình trội ở đời con là 1.
- Nếu tính trạng đang xét là tính trạng lặn hoàn toàn, thì xác suất xuất hiện kiểu hình lặn ở đời con là 1.
- Nếu tính trạng đang xét là tính trạng trội không hoàn toàn, thì xác suất xuất hiện kiểu hình trung gian ở đời con là trung gian giữa 0 và 1.
👉 Xem thêm: 100 bài tập cơ chế di truyền và biến dị
👉 Xem thêm: 100 bài tập di truyền quần thể
Ví dụ bài tập quy luật di truyền
Ví dụ 1: Khi lai cây ngô dị hợp tử cả 3 cặp gen với cây đồng hợp tử lặn cả 3 cặp gen ở F1 thu được:
A-B-D = 113 cây aabbD- = 64 cây aabbdd = 105 cây
A-B-dd = 70 cây A-bbD- = 17 cây aaB-dd = 21 cây
Hãy xác định trật tự sắp xếp các gen trong NST và khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu đơn vị trao đổi chéo.
Hướng dẫn giải:
- Theo đề bài đây là dạng di truyền liên kết không hoàn toàn.
- Thế hệ sau thu được tổng số cây là: 113 + 64 + 105 + 70 + 174 + 21 = 390 = 100%.
- Kiểu hình thu được: A-B-D và aabbdd chiếm tỉ lệ lớn hình thành do giao tử liên kết chiếm tỷ lệ: (113 +105)/390 . 100% = 55,9%
- Các kiểu hình còn lại xảy ra do trao đổi chéo có khoảng cách giữa hai đầu mút là: 100% – 55,9 = 44,1%
- Nếu trật tự sắp xếp là A-B-D thì cho các giao tử từ kiểu gen ABD/abd là;
ABD, abd là giao tử liên kết
Abd, aBD giao tử do chéo A/B không xảy ra
Abd, abD giao tử do chéo B/D
AbD, aBd giao tử do chéo 2 chỗ không phù hợp
- Vậy trật tự các gen phải là B-A-D hoặc D-A-B
- Khoảng cách giữa B-A là: (17 + 21)/390 x 100% = 9,7%
- Khoảng cách giữa A-D là: (70 + 64)/390 . 100% = 34,4%
- Khoảng cách giữa B-D là: 9,7% + 34,4% = 44,1%
- Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là:
B-----------A------------------------------------D
9,7% 34,4%
Ví dụ 2: Cho lai hai cây cà chua thuần chủng, một cây quả đỏ, hạt trơn với một cây quả vàng, hạt nhăn. F1 toàn cây quả đỏ, hạt trơn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 9 cây quả đỏ, hạt trơn : 3 cây quả đỏ, hạt nhăn : 3 cây quả vàng, hạt trơn : 1 cây quả vàng, hạt nhăn.
Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng đang xét là quy luật phân li độc lập.
Bước 2: Xác định kiểu gen của bố mẹ:
Cây quả đỏ, hạt trơn có kiểu gen AABb.
Cây quả vàng, hạt nhăn có kiểu gen aabb.
Bước 3: Viết sơ đồ lai:
P: AABb x aabb
F1: AaBb
Bước 4: Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
- Kiểu gen AABB (quả đỏ, hạt trơn): 1/16
- Kiểu gen AABb (quả đỏ, hạt trơn): 2/16
- Kiểu gen AaBB (quả đỏ, hạt trơn): 2/16
- Kiểu gen Aabb (quả đỏ, hạt nhăn): 4/16
- Kiểu gen aaBb (quả vàng, hạt trơn): 4/16
- Kiểu gen aabb (quả vàng, hạt nhăn): 1/16
Bước 5: Xác định tần số hoán vị gen:
Tần số hoán vị gen giữa a và b là: (3/16 + 3/16) / 2 = 1/2
Vậy tần số hoán vị gen giữa a và b là 1/2.
Tham khảo 100 bài tập quy luật di truyền tại:
- di-truyen-nguoi.pdf
- ung-dung-toan-xac-suat-vao-giai-nhanh-bai-tap-quy-luat-di-truyen-sinh-hoc-12.pdf
- Bài tập chương II: Quy luật di truyền có lời giải, đáp án
- Chuyên đề di truyền Menden có lời giải và đáp án
- Lý thuyết và bài tập di truyền có lời giải
- Bài tập quy luật di truyền của Menden có đáp án
Hy vọng với bộ tài liệu 100 bài tập quy luật di truyền do chúng mình tổng hợp được sẽ giúp các bạn ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. BTEC FPT chúc bạn thành công trên con đường học tập!
Tin tức mới nhất
Nhập học liền tay