Đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Sinh mới nhất
Gần đây, đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Sinh đã được công bố; như vậy, kỳ thì cũng đã sắp tới gần. Để có thêm tài liệu ôn thi và luyện tập, hãy cùng BTEC FPT tổng hợp lại các Đề thi thpt quốc gia môn sinh trong những năm gần đây nhé!
Đề thi THPT Quốc gia 2023 môn Sinh
Đề thi thpt quốc gai 2023 môn sinh tương đồng với đề minh hoạ của Bộ GD&ĐT, trong đó 36 câu nằm phạm vi kiến thức lớp 12, còn lại 4 câu kiến thức lớp 11.
Đề có sự thay đổi, tăng số câu phần cơ chế di truyền và biến dị, giảm số câu phần tiến hóa và không đưa vào câu hỏi phần di truyền người. Tỷ lệ lý thuyết/ bài tập: 32 câu lý thuyết (chiếm 80%) và 8 câu bài tập (chiếm 20%), giống với cấu trúc trong đề minh họa.
Đáp án đề thi thpt quốc gia 2023 môn Sinh
Đề thi THPT Quốc gia 2022 môn Sinh
Cấu trúc đề thi chủ yếu thuộc lượng kiến thức lớp 12, tới 90%. Dạng câu hỏi tính toán ít, chủ yếu là lý thuyết. Bên cạnh đó, đề thi có sự gia tăng số lượng câu hỏi đánh giá năng lực đặc biệt như đọc, phân tích hình ảnh, đồ thị và bảng biểu để khai thác dữ liệu. Được đánh giá cấu trúc nội dung sát với đề thi chính thức. Nhìn chung, đề thi có khả năng đánh giá năng lực hiệu quả hơn so với các năm trước, phù hợp với mục tiêu xét tốt nghiệp, phân hoá và vận dụng cao.
Tham khảo đề thi THPT Quốc gia 2022 môn Sinh dưới đây:
👉 Xem thêm: Bộ 30 đề thi thử thpt quốc gia 2023 môn sinh
👉 Xem thêm: Tài liệu ôn thi thpt quốc gia 2023 môn sinh mới nhất
👉 Xem thêm: Cấu trúc đề thi thpt quốc gia 2023 môn sinh mới nhất
Đáp án đề thi tốt nghiệp môn sinh THPT 2022 – Tất cả mã đề
Sinh học – Mã 201
81.A | 82.C | 83.A | 84.C | 85.D | 86.D | 87.A | 88.D | 89.C | 90.C |
91.B | 92.D | 93.B | 94.C | 95.C | 96.C | 97.A | 98.B | 99.B | 100.B |
101.A | 102.D | 103.B | 104.B | 105.A | 106.B | 107.A | 108.B | 109.C | 110.A |
111.B | 112.D | 113.A | 114.C | 115.D | 116.B | 117.C | 118.D | 119.A | 120.A |
Hóa học – Mã 202
81.D | 82.D | 83.C | 84.A | 85.B | 86.C | 87.A | 88.B | 89.C | 90.D |
91.D | 92.D | 93.C | 94.D | 95.C | 96.B | 97.A | 98.B | 99.B | 100.D |
101.A | 102.D | 103.D | 104.A | 105.A | 106.C | 107.D | 108.D | 109.B | 110.C |
111.C | 112.B | 113.C | 114.B | 115.A | 116.B | 117.A | 118.A | 119.C | 120.A |
Hóa học – Mã 203
81.C | 82.C | 83.D | 84.D | 85.A | 86.C | 87.B | 88.D | 89.D | 90.A |
91.C | 92.A | 93.D | 94.A | 95.D | 96.C | 97.B | 98.B | 99.D | 100.D |
101.B | 102.D | 103.B | 104.B | 105.D | 106.B | 107.C | 108.C | 109.B | 110.D |
111.B | 112.A | 113.D | 114.A | 115.B | 116.D | 117.B | 118.C | 119.C | 120.C |
Hóa học – Mã 204
81.C | 82.A | 83.A | 84.C | 85.D | 86.C | 87.A | 88.B | 89.D | 90.D |
91.D | 92.A | 93.C | 94.D | 95.B | 96.C | 97.A | 98.A | 99.C | 100.C |
101.A | 102.A | 103.C | 104.D | 105.B | 106.D | 107.B | 108.B | 109.A | 110.B |
111.A | 112.A | 113.D | 114.C | 115.B | 116.C | 117.A | 118.B | 119.A | 120.C |
Hóa học – Mã 205
81.D | 82.D | 83.C | 84.B | 85.C | 86.C | 87.B | 88.D | 89.A | 90.A |
91.B | 92.D | 93.D | 94.A | 95.C | 96.A | 97.D | 98.C | 99.B | 100.B |
101.A | 102.C | 103.A | 104.C | 105.A | 106.C | 107.C | 108.B | 109.D | 110.B |
111.B | 112.C | 113.C | 114.D | 115.A | 116.B | 117.B | 118.B | 119.B | 120.D |
Hóa học – Mã 206
81.B | 82.D | 83.A | 84.C | 85.C | 86.B | 87.B | 88.A | 89.A | 90. A |
91.B | 92.D | 93.D | 94.A | 95.D | 96.C | 97.A | 98.D | 99.C | 100.A |
101.D | 102.B | 103.B | 104.A | 105.D | 106.B | 107.B | 108.D | 109.A | 110.D |
111.B | 112.D | 113.B | 114.B | 115.B | 116.A | 117.B | 118.D | 119.B | 120.B |
Hóa học – Mã 207
81.A | 82.C | 83.A | 84.C | 85.D | 86.D | 87.C | 88.B | 89.A | 90.C |
91.D | 92.A | 93.B | 94.D | 95.C | 96.B | 97.D | 98.B | 99.C | 100.B |
101.C | 102.C | 103.A | 104.B | 105.B | 106.D | 107.B | 108.B | 109.C | 110.C |
111.A | 112.D | 113.A | 114.C | 115.D | 116.D | 117.C | 118.D | 119.C | 120.C |
Hóa học – Mã 208
81.B | 82.B | 83.B | 84.C | 85.D | 86.D | 87.A | 88.C | 89.B | 90.D |
91.B | 92.C | 93.C | 94.D | 95.C | 96.D | 97.A | 98.A | 99.D | 100.A |
101.C | 102.A | 103.C | 104.B | 105.B | 106.A | 107.D | 108.D | 109.D | 110.A |
111.A | 112.A | 113.A | 114.C | 115.A | 116.A | 117.C | 118.B | 119.A | 120.A |
Hóa học – Mã 209
81.A | 82.D | 83.D | 84.C | 85.A | 86.B | 87.A | 88.C | 89.C | 90.C |
91.B | 92.D | 93.A | 94.B | 95.D | 96.C | 97.B | 98.D | 99.B | 100.B |
101.D | 102.B | 103.D | 104.D | 105.C | 106.C | 107.C | 108.B | 109.D | 110.B |
111.A | 112.C | 113.A | 114.D | 115.C | 116.A | 117.D | 118.B | 119.D | 120.C |
Hóa học – Mã 210
81.A | 82.B | 83.D | 84.D | 85.A | 86.D | 87.A | 88.B | 89.B | 90.C |
91.A | 92.B | 93.D | 94.B | 95.B | 96.D | 97.A | 98.C | 99.D | 100.D |
101.C | 102.B | 103.C | 104.A | 105.A | 106.C | 107.D | 108.C | 109.A | 110.B |
111.C | 112.B | 113.B | 114.C | 115.C | 116.A | 117.B | 118.D | 119.D | 120.A |
Hóa học – Mã 211
81.C | 82.B | 83.D | 84.B | 85.D | 86.D | 87.B | 88.C | 89.C | 90.D |
91.B | 92.B | 93.C | 94.B | 95.B | 96.A | 97.C | 98.C | 99.A | 100.A |
101.A | 102.D | 103.A | 104.B | 105.C | 106.D | 107.C | 108.B | 109.A | 110.C |
111.C | 112.D | 113.D | 114.B | 115.C | 116.A | 117.D | 118.A | 119.C | 120.D |
Hóa học – Mã 212
81.C | 82.B | 83.B | 84.A | 85.A | 86.D | 87.D | 88.A | 89.C | 90.B |
91.A | 92.C | 93.D | 94.B | 95.A | 96.B | 97.A | 98.D | 99.B | 100.C |
101.A | 102.C | 103.B | 104.B | 105.C | 106.C | 107.A | 108.C | 109.C | 110.C |
111.A | 112.C | 113.A | 114.A | 115.B | 116.C | 117.C | 118.B | 119.B | 120.B |
Hóa học – Mã 213
81.B | 82.D | 83.C | 84.A | 85.B | 86.A | 87.A | 88.D | 89.D | 90.A |
91.D | 92.B | 93.A | 94.D | 95.D | 96.C | 97.C | 98.A | 99.C | 100.B |
101.B | 102.C | 103.A | 104.A | 105.A | 106.C | 107.B | 108.C | 109.D | 110.A |
111.C | 112.D | 113.B | 114.C | 115.D | 116.D | 117.D | 118.B | 119.B | 120.C |
Hóa học – Mã 214
81.A | 82.C | 83.A | 84.A | 85.C | 86.D | 87.A | 88.D | 89.B | 90.A |
91.C | 92.A | 93.B | 94.C | 95.D | 96.C | 97.B | 98.A | 99.A | 100.A |
101.C | 102.A | 103.A | 104.B | 105.C | 106.D | 107.C | 108.C | 109.D | 110.D |
111.A | 112.B | 113.B | 114.D | 115.A | 116.D | 117.B | 118.B | 119.C | 120.B |
Hóa học – Mã 215
81.D | 82.A | 83.A | 84.B | 85.B | 86.C | 87.C | 88.D | 89.B | 90.C |
91.C | 92.B | 93.D | 94.A | 95.D | 96.C | 97.D | 98.C | 99.C | 100.C |
101.A | 102.A | 103.A | 104.D | 105.D | 106.C | 107.D | 108.A | 109.D | 110.C |
111.D | 112.C | 113.A | 114.A | 115.A | 116.A | 117.A | 118.B | 119.A | 120.C |
Hóa học – Mã 216
81.A | 82.B | 83.C | 84.D | 85.D | 86.A | 87.B | 88.B | 89.D | 90.A |
91.D | 92.C | 93.D | 94.D | 95.D | 96.B | 97.C | 98.C | 99.C | 100.B |
101.C | 102.C | 103.B | 104.C | 105.C | 106.B | 107.D | 108.A | 109.D | 110.B |
111.A | 112.D | 113.A | 114.B | 115.A | 116.B | 117.A | 118.B | 119.D | 120.B |
Hóa học – Mã 217
81.A | 82.C | 83.B | 84.D | 85.A | 86.C | 87.D | 88.B | 89.C | 90.C |
91.A | 92.B | 93.A | 94.D | 95.C | 96.C | 97.B | 98.A | 99.C | 100.A |
101.D | 102.D | 103.B | 104.A | 105.D | 106.D | 107.B | 108.B | 109.A | 110.A |
111.C | 112.A | 113.D | 114.B | 115.B | 116.C | 117.B | 118.B | 119.B | 120.C |
Hóa học – Mã 218
81.D | 82.C | 83.D | 84.D | 85.A | 86.A | 87.D | 88.C | 89.C | 90.C |
91.B | 92.A | 93.B | 94.D | 95.B | 96.A | 97.B | 98.A | 99.B | 100.A |
101.D | 102.D | 103.B | 104.A | 105.A | 106.B | 107.B | 108.B | 109.D | 110.D |
111.D | 112.A | 113.A | 114.A | 115.C | 116.D | 117.B | 118.D | 119.A | 120.A |
Hóa học – Mã 220
81.C | 82.D | 83.B | 84.A | 85.C | 86.B | 87.D | 88.C | 89.B | 90.A |
91.C | 92.A | 93.C | 94.B | 95.C | 96.C | 97.D | 98.D | 99.D | 100.A |
101.C | 102.A | 103.C | 104.A | 105.A | 106.B | 107.B | 108.B | 109.D | 110.C |
111.B | 112.B | 113.B | 114.C | 115.D | 116.C | 117.D | 118.D | 119.B | 120.C |
Hóa học – Mã 221
81.C | 82.A | 83.C | 84.D | 85.A | 86.D | 87.B | 88.B | 89.D | 90.A |
91.C | 92.D | 93.C | 94.D | 95.C | 96.C | 97.A | 98.A | 99.B | 100.D |
101.C | 102.A | 103.C | 104.A | 105.B | 106.D | 107.D | 108.A | 109.D | 110.D |
111.C | 112.A | 113.C | 114.C | 115.D | 116.A | 117.A | 118.A | 119.C | 120.C |
Hóa học – Mã 222
81.A | 82.A | 83.D | 84.B | 85.C | 86.D | 87.B | 88.B | 89.B | 90.D |
91.C | 92.B | 93.B | 94.B | 95.D | 96.B | 97.D | 98.A | 99.D | 100.D |
101.B | 102.B | 103.A | 104.D | 105.B | 106.C | 107.C | 108.C | 109.A | 110.D |
111.C | 112.A | 113.C | 114.B | 115.D | 116.D | 117.A | 118.D | 119.C | 120.A |
Hóa học – Mã 223
81.A | 82.A | 83.D | 84.A | 85.D | 86.C | 87.A | 88.B | 89.D | 90.B |
91.C | 92.B | 93.B | 94.D | 95.C | 96.C | 97.D | 98.D | 99.B | 100.A |
101.D | 102.B | 103.C | 104.A | 105.C | 106.C | 107.B | 108.B | 109.A | 110.A |
111.D | 112.D | 113.A | 114.C | 115.B | 116.B | 117.B | 118.D | 119.A | 120.D |
Hóa học – Mã 224
81.D | 82.A | 83.A | 84.C | 85.A | 86.B | 87.C | 88.A | 89.B | 90.C |
91.B | 92.C | 93.B | 94.D | 95.A | 96.B | 97.A | 98.C | 99.B | 100.C |
101.C | 102.C | 103.D | 104.C | 105.A | 106.A | 107.B | 108.C | 109.A | 110.A |
111.B | 112.A | 113.C | 114.B | 115.A | 116.B | 117.C | 118.D | 119.B | 120.A |
Đăng ký nhận học bổng ngay
Đề thi THPT Quốc gia 2021 môn Sinh
Đối với đề thi chính thức, đề thi môn Sinh năm 2021 thể hiện đúng cấu trúc về mọi mặt: chuyên đề, mức độ, lớp học, … . Tuy nhiên, dựa trên đánh giá tổng thể, độ khó của đề thi chính thức cao hơn so với đề tham khảo.
Phạm vi kiến thức lớp 12 chiếm 90% và 10% còn lại là lớp 11, không có lớp 10. Phần câu hỏi ở mức độ nhận biết, thông hiểu được trải đều toàn bộ các chuyên đề, còn lại các câu hỏi phân hoá cao được phân bổ tương tự như các năm trước, tập trung vào các chuyên đề như: cơ chế biến truyền biến dị, quy luật di truyền, di truyền quần thể và di truyền người.
Đáng chú ý, 1 câu hỏi thuộc dạng câu hỏi mới xuất hiện trong đề thi và thêm một số câu hỏi vận dụng thực tế vào cuộc sống.
Tham khảo và tải đề thi THPT Quốc gia 2021 môn Sinh dưới đây:
Đề thi THPT Quốc gia 2020 môn Sinh
Nội dung đề thi năm 2020 bao gồm 4 câu lớp 11 (chương I), 25 câu Di truyền, 4 câu Tiến hóa và 7 câu Sinh thái học; tương tự như đề thi năm 2019. Các dạng câu hỏi thiên về lý thuyết nhiều hơn, 28 câu - chiếm 70% và 12 câu tính toán.
Bài tập vận dụng toán học được giảm tải. Cụ thể, số câu vận dụng cao giảm xuống còn 4 câu, đồng thời câu hỏi nhận biết tăng lên. Đối với kiến thức về Tiến hóa, Sinh thái học, chỉ có các câu hỏi ở mức độ Nhận biết, Thông hiểu.
Đề thi THPT Quốc gia 2019 môn Sinh
So sánh đề thi tham khảo và chính thức, đề chính thức khó hơn và không có phần kiến thức lớp 10 giống như đề minh hoạ, trong đó 90% là lớp 12, còn lại là lớp 11. Trái lại, chúng được sử dụng làm nội dung bổ trợ cho các câu hỏi lớp 11 và 12. Như vậy, đề minh hoạ vẫn đảm bảo chuẩn ma trận đề thi tương tự đề chính thức, cung cấp định hướng và minh hoạ phù hợp và rõ ràng cho tất cả các học sinh và giáo viên.
Ngoài ra, so với đề thi năm 2018, độ khó của đề đã giảm đi, tập trung vào mục tiêu xét tốt nghiệp THPT hơn, từ 6 trang đề thi, giờ chỉ dao động từ 4 đến 5 trang. Cụ thể, câu hỏi dễ và lý thuyết tương ứng với mức độ nhận biết và thông hiểu tăng lên. Đồng hời, số câu vận dụng cao giảm đi chỉ còn 20% (8 câu), tương ứng với dạng câu hỏi xét đúng/sai và các bài tập yêu cầu áp dụng phép toán. Tạo thuận lợi cho thí sinh xét tốt nghiệp theo quy chế mới, giảm áp lực ôn luyện và giảng dạy.
Sự cải thiện sau lần đầu tiên đổi mới phương án thi còn được thể hiện thông qua tính thực tế của đề bài, học sinh có thể phát huy năng lực tư duy, phân tích, việc này giúp việc phân hoá năng lực dễ dàng hơn.
Tham khảo đề thi THPT Quốc gia 2019 môn Sinh:
Đề thi THPT Quốc gia 2018 môn Sinh
So với cấu trúc đề thi năm 2017, 2018 là năm đầu tiên kiến thức lớp 11 được bổ sung số lượng chiếm tới 20% với lượng kiến thức trải đều. Đồng thời độ khó của đề thi cũng tăng lên, số câu vận dụng cao tăng đột biến, chủ yếu thuộc dạng câu hỏi đếm mệnh đề và yêu cầu tính toán nhiều, không biết cách tính nhanh sẽ mất khá nhiều thời gian. Tuy nhiên, cấu trúc đề thi cơ bản vẫn tương tự như những năm trước, bao gồm lý thuyết và bài tập.
Đa số học sinh cho rằng, đề thi vừa dài vừa khó, vừa nhiều chữ vừa yêu cầu hiểu sâu bản chất kiến thức mới có thể làm được, phổ điểm hầu hết chỉ từ 4 đến 6 điểm.
Tham khảo đề thi THPT Quốc gia 2018 môn Sinh:
Nhìn chung, các đề thi qua các năm đều đảm bảo ‘chuẩn' tương tự với cấu trúc đề thi chính thức, kiến thức lớp 12 và 11 được phân bổ đều. Phổ điểm cũng như sự phân hoá được cải thiện dần qua các năm, phù hợp với cả giáo viên và học sinh. Mặc dù vậy, các bạn học sinh vẫn cần lưu ý xây dựng phương pháp ôn tập hiệu quả cho môn Sinh, có thể tham khảo tại đây!
Chúc các bạn học sinh ôn luyện thật tốt!
Tin tức mới nhất
Nhập học liền tay