Các trường đại học lấy điểm thấp ở Hà Nội 2023
Trong bối cảnh giáo dục hiện đại ngày nay, điểm chuẩn để tuyển sinh đã trở thành một trong những yếu tố quan trọng để đánh giá và lựa chọn sinh viên của các trường đại học. Tuy nhiên, nhận thức về việc này các trường đại học lấy điểm thấp ở Hà Nội đã mở rộng cơ hội cho tất cả các sinh viên có tiềm năng bằng việc áp dụng chính sách lấy điểm tuyển sinh thấp hơn. Điều này không chỉ đáp ứng nhu cầu đa dạng hóa ngành nghề mà còn tạo cơ hội cho những ai có đam mê và sự ham muốn học tập cao mà không đạt được điểm tuyển sinh cao. Hãy cùng BTEC FPT điểm qua các trường đại học lấy điểm thấp ở Hà Nội 2023 này nhé!
Danh sách các trường Đại học lấy điểm thấp ở Hà Nội
👉 Xem thêm: Các trường cao đẳng ở Hà Nội xét học bạ 2023
👉 Xem thêm: Top 7 trường đào tạo logistics ở Hà Nội tốt nhất 2023
👉 Xem thêm: Top 7 trường đại học thiết kế đồ họa ở Hà Nội
👉 Xem thêm: Top 7 trường đại học quản trị kinh doanh ở Hà Nội
👉 Xem thêm: Ngành Marketing học trường nào ở Hà Nội điểm thấp?
STT | Tên ngành | Mức điểm (dựa theo điểm chuẩn 2022) |
1. Đại học Công Đoàn | 15.3 - 24.0 | |
1 | Quan hệ lao động | 15.3 |
2 | Bảo hộ lao động | 15.3 |
3 | Xã hội học | 15.3 |
4 | Công tác xã hội | 19.0 |
2. Đại học Thuỷ lợi | 17.0 - 26.6 | |
1 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 17.0 |
2 | Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | 17.05 |
3 | Kỹ thuật tài nguyên nước | 17.35 |
4 | Tài nguyên nước và môi trường | 17.40 |
5 | Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị | 18.0 |
6 | Kỹ thuật môi trường | 18.40 |
7 | Kỹ thuật hoá học | 17.65 |
8 | Công nghệ sinh học | 18.20 |
9 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 17.35 |
3. Đại học Điện lực | 18.0 - 26.0 | |
1 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 18.0 |
2 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 18.0 |
3 | Kỹ thuật nhiệt | 18.0 |
4 | Quản lý năng lượng | 18.0 |
5 | Quản lý công nghiệp | 19.0 |
6 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 18.0 |
4. Đại học Lao động - Xã hội | 15.0 - 25.25 | |
1 | Bảo hiểm - Tài chính | 15.0 |
5. Đại học Mỏ - Địa chất | 15.0 - 23.5 | |
1 | Quản lý và phân tích dữ liệu khoa học | 18.0 |
2 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 19.0 |
3 | Kỹ thuật hóa học (Chương trình tiên tiến) | 19.5 |
4 | Kỹ thuật địa vật lý | 18.0 |
5 | Kỹ thuật dầu khí | 18.0 |
6 | Kỹ thuật khí thiên nhiên | 18.0 |
7 | Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên | 18.0 |
8 | Địa chất học | 15.5 |
9 | Kỹ thuật địa chất | 15.0 |
10 | Đá quý Đá mỹ nghệ | 15.0 |
11 | Địa kỹ thuật xây dựng | 15.0 |
12 | Kỹ thuật Tài nguyên nước | 15.0 |
13 | Du lịch địa chất | 16.0 |
14 | Địa tin học | 16.0 |
15 | Kỹ thuật trắc địa - bản đồ | 15.0 |
16 | Quản lý phát triển đô thị và bất động sản | 16.5 |
17 | Quản lý đất đai | 15.0 |
18 | Kỹ thuật mỏ | 16.0 |
19 | Kỹ thuật tuyển khoáng | 16.0 |
20 | An toàn, Vệ sinh lao động | 15.0 |
6. Đại học Nội vụ | 15.0 - 27.0 | |
1 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 15.5 |
2 | Hệ thống thông tin | 19.75 |
3 | Lưu trữ học | 15.0 |
4 | Chính trị học | 15.0 |
5 | Thông tin - Thư viện | 15.0 |
6 | Quản lý văn hoá | 16.0 |
7. Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 15.0 - 23.0 | |
1 | Sư phạm Công nghệ | 19.0 |
2 | Bảo vệ thực vật | 15.0 |
3 | Khoa học cây trồng | 15.0 |
4 | Nông nghiệp | 15.0 |
5 | Chăn nuôi | 16.0 |
6 | Chăn nuôi thú y | 16.0 |
7 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 16.0 |
8 | Kỹ thuật điện | 16.0 |
9 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 16.0 |
10 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 17.0 |
11 | Kỹ thuật cơ khí | 17.0 |
12 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 16.0 |
13 | Công nghệ sinh dược | 16.0 |
14 | Công nghệ sinh học | 16.0 |
15 | Công nghệ thông tin | 17.0 |
16 | Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | 17.0 |
17 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 17.0 |
18 | Công nghệ thực phẩm | 16.0 |
19 | Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | 16.0 |
20 | Công nghệ sau thu hoạch | 16.0 |
21 | Kế toán | 17.0 |
22 | Tài chính - Ngân hàng | 17.0 |
24 | Kinh tế | 16.0 |
25 | Kinh tế đầu tư | 16.0 |
26 | Kinh tế tài chính | 16.0 |
27 | Kinh tế số | 16.0 |
28 | Quản lý kinh tế | 16.0 |
29 | Kinh tế nông nghiệp | 17.0 |
30 | Luật | 18.0 |
8. Đại học Lâm nghiệp | Tất cả các chuyên ngành là 15.0 điểm | |
9. Đại học Mở | 16.5 - 31.77 | |
1 | Công nghệ thực phẩm | 16.5 |
2 | Công nghệ sinh học | 16.5 |
3 | Thiết kế công nghiệp | 17.5 |
10. Đại học Tài nguyên và Môi trường | 15.0 - 27.0 | |
1 | Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững | 15.0 |
2 | Khí tượng và khí hậu học | 15.0 |
3 | Thủy văn học | 15.0 |
4 | Sinh học ứng dụng | 15.0 |
5 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 17.5 |
6 | Kỹ thuật địa chất | 15.0 |
7 | Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ | 15.0 |
8 | Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm | 15.0 |
9 | Quản lý biển | 15.0 |
10 | Quản lý tài nguyên nước | 15.0 |
11 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 19.5 |
11. Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải | 16.0 - 25.35 | |
1 | Logistics và hạ tầng giao thông | 19.0 |
2 | Trí tuệ nhân tạo và giao thông thông minh | 19.0 |
3 | Công nghệ kỹ thuật Máy xây dựng | 16.95 |
4 | Công nghệ kỹ thuật Tàu thủy và thiết bị nổi | 16.3 |
5 | Quản lý xây dựng | 16.75 |
6 | Công nghệ kỹ thuật XD Cầu đường bộ | 16.0 |
7 | Hạ tầng giao thông đô thị thông minh | 16.0 |
8 | Công nghệ kỹ thuật XDCT DD&CN | 16.0 |
9 | Công nghệ và quản lý môi trường | 16.0 |
10 | Công nghệ chế tạo máy (học tại Vĩnh Phúc) | 17.8 |
11 | Kinh tế xây dựng (học tại Vĩnh Phúc) | 17.65 |
12 | Công nghệ kỹ thuật XDCT DD&CN (học tại Vĩnh Phúc) | 16.0 |
13 | Công nghệ kỹ thuật XD Cầu đường bộ (học tại Vĩnh Phúc) | 16.0 |
14 | Công nghệ kỹ thuật Ô tô (học tại Thái Nguyên) | 17.55 |
15 | CNKT XD Cầu đường bộ (học tại Thái Nguyên) | 16.0 |
12. Đại học Giao thông Vận tải | 17.0 - 26-25 | |
1 | Quản lý xây dựng | 18.55 |
2 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 17.35 |
3 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 17.0 |
4 | Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | 17.25 |
5 | Kỹ thuật xây dựng | 18.45 |
6 | Quản lý đô thị và công trình | 19.0 |
7 | Hệ thống giao thông thông minh | 17.1 |
Đăng ký nhận học bổng ngay
Trên đây là danh sách các trường đại học lấy điểm thấp ở Hà Nội năm 2023. Việc các trường đại học lấy điểm tuyển sinh thấp tại Hà Nội là một bước tiến quan trọng trong việc xây dựng một hệ thống giáo dục đại học công bằng và đa dạng, tạo cơ hội cho các thí sinh với học lực trung bình tiếp cận và phát triển khả năng của bản thân mình trong sự nghiệp học hành. BTEC FPT chúc các bạn sớm lựa chọn được ngôi trường phù hợp với bản thân và may mắn bước tiếp trên con đường học của mình.
Tin tức mới nhất
Nhập học liền tay