Các trường đại học điểm thấp học phí rẻ 2023
Trong thế giới học tập đa dạng ngày nay, việc lựa chọn một trường đại học phù hợp là một quyết định quan trọng đối với sinh viên và phụ huynh. Trong tình huống này, nhiều sinh viên và phụ huynh đang tìm kiếm các trường đại học điểm thấp học phí rẻ để có thể nhận được một chất lượng giáo dục tốt mà không gánh nặng tài chính quá lớn. Với sự gia tăng nhu cầu này, hãy cùng BTEC FPT khám phá một số trường đại học điểm thấp học phí rẻ phù hợp trong năm 2023.
Danh sách các trường Đại học điểm thấp, học phí rẻ
👉 Xem thêm: Các trường đại học khối D01 điểm thấp 2023
👉 Xem thêm: Danh sách các trường khối C điểm thấp 2023
👉 Xem thêm: Danh sách các trường đại học xét tuyển học bạ 2023
STT | Tên trường | Điểm thấp (điểm chuẩn năm 2022) | Học phí |
1 | Học viện Hành chính Quốc gia | Chỉ từ 19.5 điểm | Dưới 10.000.000 VNĐ/năm |
2 | Đại học Luật Hà Nội | Chỉ từ 19 điểm | Học phí rơi vào khoảng 830.000 VNĐ/tháng tương đương với 240.000 VNĐ/tín chỉ |
3 | Đại học Sư phạm Hà Nội | Chỉ từ 15.15 điểm | - Miễn học phí với các ngành sư phạm.
- Các ngành khoa học xã hội: 250.000 VNĐ/tín chỉ. - Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000 VNĐ/tín chỉ. |
4 | Các trường Học viện, Đại học thuộc Quân đội và Công an | Chỉ từ 19.6 điểm | Miễn phí |
5 | Đại học Lâm nghiệp Hà Nội | Chỉ từ 15 điểm | Mức học phí năm 2020: Hệ đại học chính quy: 240.000 VNĐ/tín chỉ (tương đương mức học phí 8.000.000 VNĐ/năm học) |
6 | Đại học Lao động - Xã hội (Cơ sở phía Nam) | Chỉ từ 17.5 điểm | Mức học phí trung bình 5.000.000 VNĐ/năm |
7 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Chỉ từ 15 điểm | - Đối với ngành Luật và Kế toán: 267.700 VNĐ/tín chỉ
- Đối với các ngành còn lại: 318.800 VNĐ/tín chỉ - Nhóm ngành kinh tế: 297.000 VNĐ/tín chỉ - Nhóm ngành khác: 354.500 VNĐ/tín chỉ |
8 | Đại học Xây dựng Hà Nội | Chỉ từ 14 điểm | Trung bình là 10.600.000 VNĐ/năm:
- Hệ chính quy tập trung là 279.000 VNĐ/tín chỉ - Hệ bằng hai, song bằng là 418.500 VNĐ/tín chỉ. |
9 | Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch | Chỉ từ 18.1 điểm | Học phí 11.800.000 VNĐ/năm (10 tháng) đối với sinh viên hệ chính quy có hộ khẩu TP.HCM và vừa học vừa đang công tác tại các cơ sở y tế thuộc TP.HCM |
10 | Đại học Sài Gòn | Chỉ từ 15.45 điểm | - Ngành đào tạo giáo viên: miễn học phí
- Ngành công nghệ thông tin CLC: 32.670.000 VNĐ/năm học - Học phí các ngành khác: 6.606.000 VNĐ/học kỳ. |
11 | Đại học Giao thông Vận tải TPHCM | Chỉ từ 15 điểm | Chi phí cho một học kỳ rơi vào khoảng 4.000.000 VNĐ
- Nhóm ngành khối kỹ thuật: 272.000 VNĐ/tín chỉ - Các ngành khối kinh tế: 228.000 VNĐ/tín chỉ |
12 | Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội | Chỉ từ 17 điểm | Chương trình đại trà:
- Khối Kỹ thuật là 335.300 VNĐ/tín chỉ - Khối Kinh tế là 275.900 VNĐ/tín chỉ. Chương trình chất lượng cao: - Khối Kỹ thuật là 616.520 VNĐ/ tín chỉ - khối Kinh tế là 557.140 VNĐ/tín chỉ |
13 | Đại học Nông Lâm TPHCM | Chỉ từ 16 điểm | Học phí Đại học Nông Lâm từ 13.000.000 – 33.000.000 VNĐ/sinh viên/năm học, tuỳ thuộc vào từng chương trình đào tạo. |
14 | Đại học Công đoàn | Chỉ từ 15.3 điểm | Học phí cho 1 học kỳ nằm trong khoảng 3.200.000 - 4.000.000 VNĐ/học kỳ tương đương với 200.000 VNĐ/tín chỉ |
15 | Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng | Chỉ từ 15 điểm | - Chương trình đại trà: 11.700.000 VNĐ/năm.
- Chương trình Chất lượng cao: 30.000.000 VNĐ/năm. - Chương trình tiên tiến: 34.000.000 VNĐ/năm. - Chương trình PFIEV: 19.000.000 VNĐ/năm. |
16 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng | Chỉ từ 15.2 điểm | Từ 14.000.000 VNĐ/năm |
17 | Đại học Nông Lâm - Đại học Huế | Chỉ từ 15 điểm | Học phí cố định 5.000.000 VNĐ/học kỳ cho tất cả các |
18 | Đại học Mỏ - Địa chất | Chỉ từ 15 điểm | - Các ngành khối Kinh tế: 282.000 đồng/tín chỉ
- Các ngành khối Kỹ thuật: 338.000 đồng/tín chỉ |
19 | Học viện Nông nghiệp | Chỉ từ 15 điểm | - Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản: 11.600.000 VNĐ/năm
- Nhóm ngành KHXH và quản lý: 13.450.000 VNĐ/năm - Kỹ thuật và Công nghệ: 16.000.000 VNĐ/năm - Công nghệ thực phẩm, Chăn nuôi: 16.000.000 VNĐ/năm - Thú y: 19.800.000 VNĐ/năm - Chương trình quốc tế ( giảng dạy bằng tiếng Anh): 21.670.000 – 25.770.000 VNĐ/năm |
20 | Đại học Công nghiệp TPHCM | Chỉ từ 15 điểm | Mức học phí phải đóng nằm trong khoảng từ 25.300.000 – 27.500.000 VNĐ/năm học |
21 | Đại học Mở TPHCM | Chỉ từ 15 điểm | - Học phí với chương trình đại trà: 20.000.000 - 25.000.000 VNĐ/năm
- Học phí với CLC: 39.000.000 - 40.500.000 VNĐ |
22 | Đại học Thuỷ lợi | Chỉ từ 17 điểm | Học phí của trường nằm từ 11.000.000 - 13.000.000 VNĐ/ năm
- Ngành Quản trị kinh doanh, Kinh Tế, Kế toán: 300.000 VNĐ/tín chỉ. - Ngành Hệ thống thông tin, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ sinh học: 340.000 VNĐ/tín chỉ. |
23 | Đại học Điện lực | Chỉ từ 16 điểm | - Khối ngành Kinh tế: 1.570.000 VNĐ/ sinh viên/ tháng.
- Khối ngành Kỹ thuật: 1.750.000 VNĐ/ sinh viên/ tháng |
Đăng ký nhận học bổng ngay
Trên đây là một số trường đại học điểm thấp học phí rẻ tại Việt Nam năm 2023 nhưng còn rất nhiều trường khác cũng đáng để xem xét. Tuy điểm thấp và học phí rẻ là những tiêu chí quan trọng nhưng không nên quên xem xét cẩn thận về chất lượng đào tạo, cơ sở vật chất, và các cơ hội phát triển sau tốt nghiệp. Với sự nỗ lực và sự đam mê trong học tập, không có gì ngăn cản bạn trên con đường thành công và phát triển cá nhân. BTEC FPT chúc các bạn tìm thấy trường đại học phù hợp với mục tiêu và nguyện vọng của mình.
Tin tức mới nhất
Nhập học liền tay