Amin hóa 12: Sơ đồ tư duy, lý thuyết và bài tập
Amin là hợp chất hữu cơ có vai trò quan trọng trong đời sống và cũng là nội dung trọng tâm trong chương trình Hóa 12. Chính vì vậy, các bạn học sinh rất cần nắm vững kiến thức về Amin lớp 12 đặc biệt là các bạn khối tự nhiên. Trong bài viết dưới đây, chúng mình đã tổng hợp lại lý thuyết và sơ đồ tư duy Amin hóa 12 cho các bạn học sinh tham khảo và ôn tập.
Amin là gì?
1. Khái niệm
Amin được phân loại theo hai cách thông dụng nhất:
- a) Theo gốc hidrocacbon:
- Amin mạch hở: CH3NH2, C2H5NH2, ...
- Amin thơm: C6H5NH2, CH3C6H4NH2, ...
- Amin dị vòng: Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat; …
- b) Theo bậc amin:
Bậc amin thường được tính bằng số gốc hidrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ.
Theo đó, các amin được phân loại thành:
- Amin bậc I: R–NH2
- Amin bậc II: R–NH–R’
- Amin bậc III
2. Đồng phân, danh pháp
2.1. Đồng phân
- Đồng phân về mạch cacbon.
- Đồng phân vị trí nhóm chức.
- Đồng phân về bậc của amin.
2.2. Danh pháp
Tên của các amin thường được gọi theo tên gốc – chức (gốc hiđrocacbon với chức amin) và tên thay thế.
- a) Tên pháp gốc – chức = Tên gốc hidrocacbon + amin
- b) Tên thay thế = Tên hiđrocacbon + vị trí + amin
👉 Xem thêm: Đề thi thpt quốc gia 2024 môn hóa mới nhất
👉 Xem thêm: Bộ 30 đề thi thử thpt quốc gia 2024 môn hóa mới nhất
👉 Xem thêm: Cấu trúc đề thi thpt quốc gia 2024 môn hóa chính xác
👉 Xem thêm: Tài liệu ôn thi thpt quốc gia 2024 môn hóa mới nhất
Lý thuyết amin hóa 12
1. Tính chất vật lý
- Metyl, dimetyl, trimetyl, etylamni là chất khí có mùi khai, mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng cao ơn là lòng hoặc rắn
- Anilin là chất lỏng, nhiệt độ là 184 độ C, không màu, rất độc, ít tan trong nước tan trong ancol, benzen
- Cấu tạo phân tử: Amin đều có nguyên tử nitơ cần một cặp 2 tự do chứa liên kết giống NH3 dễ nhận proton H+. Vì vậy các amin có tính bazo giống NH3. => Tính bazo yếu
2. Tính chất hóa học
2.1. Tính bazơ
Amin tan nhiều trong nước có khả năng làm xanh giấy quỳ hoặc làm hồng phenolphtalein, tính bazo mạnh hơn amoniac. Anilin có tính bazo nhưng không làm đổi màu quỳ tím cũng không làm hồng phenolphtalein do tính bazơ của nó yếu hơn amoniac.
Tổng quát: Amin thơm < amoniac < amin béo
- a) Tác dụng với dung dịch axit tạo thành dung dịch muối:
RNH2 + HCl → RNH3Cl
- b) Tác dụng với một số dung dịch muối có môi trường axit:
3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3RNH3Cl
2.2. Phản ứng với axit nitro
Amin bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng nitơ.
Phương trình phản ứng: C2H5NH2 + HONO → C2H5OH + N2 + H2O
Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0 - 5oC) cho muối điazoni
Phương trình phản ứng: C6H5NH2 + HONO → C6H5N2+Cl + H2O
Đăng ký nhận học bổng ngay
2.3. Phản ứng ankyl hóa
Phản ứng giữa amin và halogenua ankyl (R–X) để tạo thành dẫn xuất alkyl amin. Phản ứng này được thực hiện trong môi trường axit, xúc tác bởi axit vô cơ như HCl hoặc H2SO4.
Phương trình tổng quát: RNH2 + R’I → RNHR’ + HI
2.4. Phản ứng thế brom vào nhân thơm của anilin
- Tương tự như phenol, anilin tác dụng với nước Brom tạo thành kết tủa trắng 2, 4, 6 - tribromanilin
- Các muối amino tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm
3. Điều chế
- Hiđro hóa hợp chất nitro
C6H5NO2 + 6H → C6H5NH2 + 2H2O (Fe/HCl)
- Dùng kiềm mạnh đẩy amin ra khỏi muối amoni
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
⇒ Phản ứng này dùng để tách anilin ra khỏi hỗn hợp.
- Thay thế nguyên tử H của NH3 (phản ứng nâng bậc)
NH3 + RI → R – NH2 + HI
Sơ đồ tư duy amin hóa 12
Sơ đồ tư duy là một trong những phương pháp được đánh giá là hiệu quả nhất giúp các bạn học sinh học tập tốt. Vì vậy, các bạn học sinh nên học cách vẽ và sử dụng sơ đồ tư duy thường xuyên để hệ thống hóa kiến thức một cách logic. Không chỉ vậy, phương pháp này còn giúp tăng khả năng sáng tạo và tư duy, đặc biệt là tiết kiệm rất nhiều thời gian ôn bài.
Các bạn học sinh có thể tham khảo sơ đồ tư duy dưới đây để tự hệ thống hóa kiến thức đã học về Amin nhé!
Kinh nghiệm học amin hóa 12
Trước hết, các bạn học sinh cần nắm chắc lý thuyết về lipit bao gồm định nghĩa, tính chất vật lý và hóa học để có thể dễ dàng áp dụng vào giải bài tập. Để ghi nhớ kiến thức nhanh chóng, hiệu quả các bạn học sinh có thể tự xây dựng cho mình sơ đồ tư duy cá nhân cho mỗi bài học.
Việc giải bài tập thường xuyên cũng là cách hiệu quả để củng cố kiến thức và nâng cao điểm số. Các bạn học sinh nên làm nhiều dạng bài tập khác nhau, bao gồm cả bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận có mức độ từ dễ đến khó. Khi luyện tập, học sinh cần chú ý phân tích kỹ đề bài, xác định phương pháp giải phù hợp và kiểm tra lại kết quả.
Để ôn tập hiệu quả các bạn học sinh nên chú ý chọn những nguồn tài liệu tham khảo uy tín, bám sát đề thi THPT Quốc Gia. Có rất nhiều nguồn tài liệu uy tín các bạn có thể tham khảo để luyện giải bài tập như sách giáo khoa, sách bài tập và các loại sách tham khảo được xuất bản bởi Bộ giáo dục và đào tạo, Đại học Quốc Gia Hà Nội,…
Bài tập Amin hóa 12
👉 Xem thêm: 100 bài tập amin mới nhất
Hy vọng với những kinh nghiệm và kiến thức mà chúng mình đã chia sẻ ở bài viết trên đây sẽ giúp các bạn có quá trình học tập và ôn luyện hiệu quả. BTEC FPT chúc bạn thành công trên con đường học tập!
Tin tức mới nhất
Nhập học liền tay