Quy luật di truyền là gì? Công thức, lý thuyết và bài tập
Chuyên đề quy luật di truyền là một trong những phần quan trọng, chiếm phần lớn trong đề thi THPT Quốc Gia môn sinh học. Vì vậy, các bạn học sinh cần ôn tập kỹ càng và thường xuyên để có thể giải quyết tốt các dạng bài tập trong chuyên đề này. Trong bài viết dưới đây, BTEC FPT đã tổng hợp lại lý thuyết và công thức các quy luật di truyền để chia sẻ đến các bạn học sinh.
Quy luật di truyền là gì
Quy luật di truyền là những nguyên tắc chi phối sự di truyền của các tính trạng từ bố mẹ sang con cái. Các quy luật di truyền được chia thành hai nhóm chính:
- Quy luật di truyền Menden
- Quy luật di truyền liên kết
Lý thuyết Quy luật di truyền
1. Quy luật di truyền Menden
- Quy luật đồng dạng (quy tắc đồng nhất hay quy tắc đồng tính): Khi lai hai cơ thể đồng hợp tử về một tính trạng, con lai F1 đồng tính về tính trạng đó. Ví dụ: Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng, một cây có hoa màu đỏ và một cây có hoa màu trắng, tất cả con lai F1 đều có hoa màu đỏ.
- Quy luật phân li (quy tắc phân ly): Khi lai hai cơ thể đồng hợp tử khác nhau về một tính trạng, con lai F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3:1. Ví dụ: Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng, một cây có hoa màu đỏ và một cây có hoa màu trắng, con lai F1 có 3/4 cây hoa đỏ và 1/4 cây hoa trắng.
- Quy luật phân li độc lập: Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau di truyền độc lập với nhau. Ví dụ: Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng, một cây có hoa màu đỏ, hạt trơn và một cây có hoa màu trắng, hạt nhăn, con lai F1 có 9/16 cây hoa đỏ, hạt trơn; 3/16 cây hoa đỏ, hạt nhăn; 3/16 cây hoa trắng, hạt trơn; 1/16 cây hoa trắng, hạt nhăn.
2. Quy luật di truyền liên kết
- Gen liên kết: Các gen nằm trên cùng một NST được gọi là gen liên kết.
- Tái tổ hợp gen: Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi chéo các đoạn NST, dẫn đến sự hoán vị gen.
- Bản đồ gen: Bản đồ gen là sơ đồ thể hiện vị trí của các gen trên NST.
3. Một số quy luật di truyền khác
- Quy luật di truyền ngoài NST
- Quy luật di truyền ở sinh vật nhân sơ
- Quy luật di truyền ở sinh vật nhân thực
Các công thức Quy luật di truyền
Tổng hợp tất cả các công thức Quy luật di truyền:
1. Quy luật đồng dạng
Công thức:
P: AA x AA (hoặc aa x aa)
F1: 100% AA (hoặc 100% aa)
Ví dụ: Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng, một cây có hoa màu đỏ và một cây có hoa màu trắng, tất cả con lai F1 đều có hoa màu đỏ.
2. Quy luật phân li
Công thức:
P: AA x aa
F1: 3/4 AA : 1/4 aa
Ví dụ: Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng, một cây có hoa màu đỏ và một cây có hoa màu trắng, con lai F1 có 3/4 cây hoa đỏ và 1/4 cây hoa trắng.
3. Quy luật phân li độc lập
Công thức:
P: AaBb x AaBb
F1: 9/16 A-B- : 3/16 A-bb : 3/16 aaB- : 1/16 aabb
Ví dụ: Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng, một cây có hoa màu đỏ, hạt trơn và một cây có hoa màu trắng, hạt nhăn, con lai F1 có 9/16 cây hoa đỏ, hạt trơn; 3/16 cây hoa đỏ, hạt nhăn; 3/16 cây hoa trắng, hạt trơn; 1/16 cây hoa trắng, hạt nhăn.
4. Quy luật di truyền liên kết
Công thức:
P: AB/ab x AB/ab
F1:1/4 AB/AB : 1/4 ab/ab : 1/2 AB/ab (hoặc 1/2 ab/AB)
Ví dụ: Lai hai cây ruồi giấm thuần chủng, một cây có thân xám, cánh dài và một cây có thân đen, cánh ngắn, con lai F1 có 1/4 cây thân xám, cánh dài; 1/4 cây thân đen, cánh ngắn; 1/2 cây thân xám, cánh ngắn (hoặc 1/2 cây thân đen, cánh dài).
5. Quy luật tương tác gen
Công thức:
Tương tác gen bổ trợ: 9/16 A-B- : 3/16 A-bb : 3/16 aaB- : 1/16 aabb
Tương tác gen át chế trội: 12/16 A-B- : 3/16 A-bb : 1/16 aabb
Tương tác gen át chế lặn: 9/16 A-B- : 3/16 A-bb : 4/16 aaB-
Ví dụ:
Tương tác gen bổ trợ: Lai hai cây đậu Hà Lan, một cây có hạt màu vàng, vỏ trơn và một cây có hạt màu xanh, vỏ nhăn, con lai F1 có 9/16 cây hạt màu vàng, vỏ trơn; 3/16 cây hạt màu vàng, vỏ nhăn; 3/16 cây hạt xanh, vỏ trơn; 1/16 cây hạt xanh, vỏ nhăn.
Kinh nghiệm làm bài tập Quy luật di truyền
1. Nắm chắc lý thuyết cơ bản
Trước hết, các bạn học sinh cần nắm chắc lý thuyết và các công thức Quy luật di truyền để có thể áp dụng vào giải bài tập.
Để ghi nhớ kiến thức nhanh chóng, hiệu quả các bạn học sinh nên tự hệ thống lại kiến thức bằng sơ đồ tư duy cá nhân sau mỗi bài học.
2. Luyện tập thường xuyên
Các bạn học sinh nên làm nhiều dạng bài tập khác nhau, bao gồm cả bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận theo mức độ từ dễ đến khó. Việc luyện tập thường xuyên giúp các bạn làm quen với các dạng câu hỏi và phương pháp giải, từ đó nâng cao kỹ năng và điểm số.
Bên cạnh đó, các bạn học sinh cần chú ý chọn những nguồn tài liệu tham khảo uy tín, bám sát đề thi THPT Quốc Gia. Có rất nhiều nguồn tài liệu uy tín các bạn có thể tham khảo để luyện giải bài tập như sách giáo khoa, sách bài tập và các loại sách tham khảo được xuất bản bởi Bộ giáo dục và đào tạo, Đại học Quốc Gia Hà Nội,…
Hy vọng với những kinh nghiệm mà chúng mình đã chia sẻ trên đây sẽ giúp các bạn học sinh có quá trình học tập và ôn thi hiệu quả. BTEC FPT chúc bạn thành công trên con đường học tập.
Tin tức mới nhất
Nhập học liền tay