Địa lý dân cư là gì? Sơ đồ và trắc nghiệm
Địa lí tự nhiên 12 là một chuyên đề quan trọng trong chương trình Địa lý THPT, tập trung vào việc nghiên cứu, phân tích các đặc điểm tự nhiên của Việt Nam. Để đạt điểm địa lý dân cư đòi hỏi các bạn học sinh nắm chắc lý thuyết và ôn tập kỹ trắc nghiệm địa lý 12 phần dân cư. Trong bài viết dưới đây, BTEC FPT đã tổng hợp những kiến thức, mẹo làm bài địa lý dân cư cho các bạn học sinh tham khảo.
Địa lý dân cư lớp 12 là gì
Chuyên đề địa lí dân cư 12 mô tả về các đặc điểm của dân cư và sự phân bố dân cư , bao gồm đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta, lao động, việc làm và đô thị hóa.
Chuyên đề địa lí dân cư 12
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
Đông dân:
- Dân số đông: 84 156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 Đông Nam Á ( sau Indonesia, Philippin), thứ 13 thế giới.
Đánh giá:
- Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn: Gây khó khăn cho phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân.
Nhiều thành phần dân tộc:
- Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người.
- Các dân tộc luôn đoàn kết, phát huy truyền thống sản xuất, văn hóa, phong tục tập quán, tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước. Tuy nhiên, hiện nay sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch đáng kể, mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp. Vì vậy cần chú trọng đầu tư hơn nữa với việc phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng này.
- Có 3,2 triệu người Việt sinh đang sinh sống ở nước ngoài; tập trung nhiều nhất ở Hoa Kỳ, Ôxtrâylia, một số nước châu Âu.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
- Dân số nước ta tăng nhanh, bùng nổ dân số nửa cuối thế kỉ XX, thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn; tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm cao nhất trong giai đoạn 1954 - 1960.
- Do kết quả của việc thực hiện kế hoạch hóa dân số và gia đình nhịp độ tăng dân số có giảm đi nhưng hiện nay mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu người.
- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, có xu hướng già hóa (năm 2005: tỷ lệ dân Dưới tuổi lao động: 27%., trong độ tuổi lao động: 64% trên độ tuổi lao động: 9%.)
- Tác động:
Đối với phát triển kinh tế:
- Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế.
- Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng với tiêu dùng và tích lũy.
- Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và lãnh thổ.
Sức ép đối với việc phát triển xã hội:
- Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện.
- GDP bình quân đầu người còn thấp.
- Các vấn đề phát triển y tế, văn hóa, giáo dục.
Sức ép đối với tài nguyên môi trường:
- Sự suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Ô nhiễm môi trường, không gian cư trú chật hẹp.
3. Phân bố dân cư chưa hợp lý
Mật độ dân số trung bình ở nước ta là: 254 người/km2 (2006) nhưng phân bố chưa hợp lý giữa các vùng.
a. Giữa đồng bằng với trung du, miền núi
- Đồng bằng và ven biển tập trung 75% dân số, nhưng chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, mật độ dân số cao. ĐBSH có mật độ cao nhất nước: 1225 người/km2, gấp 2,5 lần ĐBSCL, Tây Bắc có mật độ thấp nhất 69 người/km2, Tây Nguyên 89 người/km2.
- Vùng núi, trung du có mật độ dân số thấp: 25% dân số.
b. Giữa thành thị và nông thôn
- Nông thôn chiếm 73,1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số.
- Xu hướng thay đổi: Tỉ trọng dân thành thị tăng, tỉ trọng dân nông thôn giảm.
- Sự phân bố chưa hợp lý làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên. Vì vậy cần phải phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
- Đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi và nông thôn.
Mẹo làm bài địa lý dân cư lớp 12
- Chuyên đề Địa lý dân cư chủ yếu là lý thuyết vì vậy các bạn học sinh cần “thuộc nằm lòng” lý thuyết để đạt được điểm cao. Các bạn học sinh có thể sử dụng cách hệ thống lại kiến thức bằng sơ đồ tư duy, sơ đồ cây hoặc bảng hệ thống. Đây là phương pháp được rất nhiều các bạn học sinh giỏi sử dụng để ghi nhớ kiến thức.
- Trong môn Địa lý, alat đóng vai trò vô cùng quan trọng. Học sinh thường mang theo alat vào phòng thi, và việc sử dụng nó đem lại hiệu quả cao trong bài thi. Alat không chỉ là công cụ hỗ trợ để nhớ kiến thức mà còn giúp các bạn học sinh giảm bớt áp lực học tập.
- Một trong những phần mà bạn có thể tận dụng để đạt điểm cao mà không cần phải học thuộc lòng nhiều là các câu hỏi liên quan đến phân tích bảng biểu và biểu đồ. Những câu hỏi này không yêu cầu quá nhiều kiến thức nhưng đòi hỏi tư duy và khả năng phân tích mà bạn có thể rèn luyện thông qua việc thực hành thường xuyên.
Trắc nghiệm địa lý dân cư lớp 12
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị có quy mô dân số (năm 2007) trên 1 triệu người là những đô thị nào sau đây?
a. Hải Phòng, Thái Nguyên, Đà Nẵng
b. Hạ Long, Buôn Ma Thuột, Cần Thơ.
c. Biên Hòa, Huế, Thanh Hóa
d. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 2. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là vùng nào sau đây?
a. Tây Bắc.
b. Duyên hải Nam Trung Bộ.
c. Tây Nguyên.
d. Đông Bắc
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
a. Nha Trang.
b. Quy Nhơn.
c. Tuy Hòa.
d. Đà Nẵng.
Câu 4. Hai đô thị đặc biệt hiện nay của nước ta là TP. Hồ Chí Minh và
a. Cần Thơ
b. Hà Nội
c. Đà Nẵng
d. Hải Phòng
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?
a. Chất lượng lao động đang được nâng lên
b. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh
c. Lao động trình độ cao chiếm đông đảo
d. Công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dân số nước ta ?
a. Phần lớn dân số ở thành thị
b. Việt Nam là nước đông dân
c. Cơ cấu dân số đang thay đổi
d. Số dân nước ta đang tăng nhanh
Câu 7. Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực
a. công nghiệp.
b. thương mại.
c. du lịch.
d. nông nghiệp.
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500.001 đến 1.000.000 người?
a. Đà Lạt, Vũng Tàu, Vinh.
b. Thủ Dầu Một, Huế, Đà Lạt.
c. Cần Thơ, Nam Định, Thủ Dầu Một.
d. Đà Nẵng, Biên Hòa, Cần Thơ.
Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại I của nước ta là
a. Hải Phòng, Đông Hà, Vũng Tàu.
b. Hải Phòng, Huế, Vũng Tàu
c. Huế, Đông Hà, Đà Nẵng.
d. Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng.
Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào trong các đô thị sau có quy mô dân số trên 1 triệu người ở nước ta?
a. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.
b. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
c. Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
d. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Hy vọng với những kiến thức và kinh nghiệm mà chúng mình đã chia sẻ trên đây sẽ giúp các bạn học sinh có quá trình học tập và ôn thi hiệu quả. BTEC FPT chúc bạn thành công trên con đường học tập!
Tin tức mới nhất
Nhập học liền tay