Phương trình mũ và cách giải nhanh nhất
Trong toán học, phương trình mũ là một trong những chủ đề thú vị và quan trọng, thường gặp trong chương trình học phổ thông. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng BTEC FPT khám phá lý thuyết cơ bản về phương trình mũ, cũng như các phương pháp giải nhanh nhất để giúp bạn làm bài thi một cách tự tin và chính xác.
Lý thuyết phương trình mũ
Trước tiên muốn nắm rõ về một dạng bài học mới chúng ta sẽ cần tìm hiểu về ngọn ngành, lý thuyết đầu tiên của dạng bài đó. Tương tự như vậy chúng ta cần biết phương trình mũ là gì và có công thức như thế nào?
- Phương trình mũ cơ bản
Hiểu một cách đơn giản nhất thì phương trình mũ là một dạng phương trình 2 vế trong đó có chứa biểu thức mũ
Theo như định nghĩa trong chương trình THPT, chúng ta có định nghĩa và dạng tổng quát như sau:
Phương trình có dạng a^x=b với a,b cho trước và 0<a ≠ 1
Phương trình mũ sẽ có nghiệm khi:
- Với b > 0 ⇔ a^x=b => x= logab
- Với b<,= 0 ⇔ Phương trình mũ sẽ vô nghiệm
Ví dụ: 6^x=216
⇔ x=logx216
⇔ x= 3
- Biến đổi, quy về cùng cơ số:
Biến đổi và quy về cùng cơ số là một trong những kỹ thuật quan trọng nhất khi giải phương trình mũ. Bằng cách đưa các số mũ về cùng cơ số, chúng ta có thể so sánh các số mũ và tìm ra nghiệm của phương trình.
Tại sao phải quy về cùng cơ số?
- Đơn giản hóa: Khi các số mũ có cùng cơ số, việc so sánh và giải phương trình trở nên dễ dàng hơn.
- Sử dụng tính chất của lũy thừa: Khi các số mũ có cùng cơ số, chúng ta có thể áp dụng các tính chất của lũy thừa để biến đổi phương trình.
af(x) = ag(x) ⇔ a = 1 hoặc 0 < a ≠ 1, f(x) = g(x)
- Đặt ẩn phụ
Đặt ẩn phụ là một kỹ thuật thường được sử dụng để giải các phương trình mũ phức tạp, đặc biệt là những phương trình có dạng đặc trưng. Bằng cách đặt một biểu thức chứa ẩn số ban đầu làm ẩn phụ mới, chúng ta có thể đưa phương trình về dạng quen thuộc hơn, dễ giải hơn.
f[ag(x)] = 0 ( 0 < a ≠ 1) ⇔ t = ag(x) > 0 , f(t) = 0
- Logarit hóa
Phương trình af(x) = b <=> 0 < a ≠ 1, b > 0, f(x) = logab
Phương trình af(x) = bg(x) ⇔ logaaf(x) = logabg(x) ⇔ f(x) = g(x).logab
Công thức phương trình mũ
Để tìm được ra cách giải của phương trình mũ, các bạn cần ghi nhớ các công thức cơ bản của số mũ phục vụ áp dụng trong các bước biến đổi.
Phương trình mũ cơ bản
Phương trình ax=bax=b có nghiệm duy nhất x=logabx=logab.
Phương trình mũ có dạng a(mx+n)=ba(mx+n)=b
Phương trình này có nghiệm x=logab–nmx=logab–nm.
Phương trình mũ có dạng ax=akax=ak
Phương trình này có nghiệm x = k.
Một số dạng phương trình mũ thường gặp
Phương trình mũ cơ bản
ax=b(a≠1,b>0)ax=b(a≠1,b>0)
Phương trình mũ có dạng:
ax+bx=cax+bx=c
Phương trình mũ có dạng
a(x+m)=a(x+n)a(x+m)=a(x+n)
Logarit của tích
loga(xy)=loga(x)+loga(y)(a>0,a≠1,x>0,y>0)loga(xy)=loga(x)+loga(y)(a>0,a≠1,x>0,y>0)
Logarit của thương
loga(x/y)=loga(x)–loga(y)(a>0,a≠1,x>0,y>0)loga(x/y)=loga(x)–loga(y)(a>0,a≠1,x>0,y>0)
Logarit của lũy thừa
loga(xn)=n.loga(x)loga(xn)=n.loga(x) (a > 0, a ≠ 1, x > 0, n là số nguyên)
Logarit của căn bậc n
loga(√n)=1/n.loga(x)loga(√n)=1/n.loga(x) (a > 0, a ≠ 1, x > 0, n là số nguyên dương)
Đổi cơ số logarit
loga(x)=logb(x)/logb(a)loga(x)=logb(x)/logb(a) (a, b > 0, a ≠ 1, b ≠ 1, x > 0)
Logarit của 1
loga(1)=0loga(1)=0 (a > 0, a ≠ 1)
Logarit của số e
ln(x)=loge(x)(x>0)ln(x)=loge(x)(x>0)
Logarit của số 10
log(x)=log10(x)(x>0)log(x)=log10(x)(x>0)
Hằng số Euler
e≈2,71828
Cách giải phương trình mũ và ví dụ
Dạng 1: Giải phương trình mũ cơ bản:
ax=b(b>0)ax=b(b>0)
Phương pháp:
Lấy logarit hai vế của phương trình theo cùng cơ số.
Giải phương trình logarit thu được.
Ví dụ:
Giải phương trình 2x=82x=8
Lời giải:
Lấy logarit hai vế của phương trình theo cơ số 2, ta được:
log2(2x)=log2(8)log2(2x)=log2(8)
⇔ x=log2(8)=3x=log2(8)=3
Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.
Dạng 2: Giải phương trình mũ dạng ẩn ở số mũ:
a(f(x)) = b (b>0)
Phương pháp:
Đặt ẩn phụ.
Giải phương trình thu được.
Ví dụ:
Giải phương trình 2(3x–1)=162(3x–1)=16.
Lời giải:
Đặt ẩn phụ t=3x–1t=3x–1, ta được:
2t=16=242t=16=24
⇔ t = 4.
⇔ 3x – 1 = 4.
⇔ x=53x=53
Vậy nghiệm của phương trình là x=53x=53
Dạng 3: Giải phương trình mũ dạng tích:
ax+m=an.apax+m=an.ap
Phương pháp:
Chuyển vế và sử dụng tính chất của lũy thừa.
Giải phương trình thu được.
Ví dụ:
Giải phương trình 3x+2=35.323x+2=35.32
Lời giải:
Chuyển vế, ta được:
3(x+2)=3(5+2)3(x+2)=3(5+2)
⇔ x + 2 = 7.
⇔ x = 5.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 5.
Dạng 4: Giải phương trình mũ dạng thương:
ax+m=an/apax+m=an/ap
Phương pháp:
Chuyển vế và sử dụng tính chất của lũy thừa.
Giải phương trình thu được.
Ví dụ:
Giải phương trình 2x–1=23/222x–1=23/22.
Lời giải:
Chuyển vế, ta được:
2x–1=23–22x–1=23–2
⇔ x – 1 = 1.
⇔ x = 2.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.
Với những kiến thức đã được trang bị về hàm số mũ với BTEC FPT các bạn thí sinh hoàn toàn có thể tự tin chinh phục mọi bài toán phương trình mũ. Hãy nhớ rằng, luyện tập thường xuyên là chìa khóa để thành công. Đừng ngần ngại chia sẻ bài viết này với bạn bè của bạn và cùng nhau khám phá thêm nhiều điều thú vị về thế giới toán học nhé!
Tin tức mới nhất
Nhập học liền tay