Công thức lũy thừa 12 chi tiết, đầy đủ
Lũy thừa là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình toán học lớp 12. Nó không chỉ xuất hiện trong các bài toán đại số mà còn được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác như vật lý, hóa học, kinh tế. Để làm chủ được phần kiến thức này, việc nắm vững các công thức lũy thừa là vô cùng cần thiết. Bài viết này BTEC FPT sẽ tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất các công thức lũy thừa lớp 12, giúp bạn giải quyết mọi bài toán liên quan một cách dễ dàng."
Công thức lũy thừa lớp 12
Khái niệm: Lũy thừa là một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và n, kết quả của phép toán lũy thừa là tích số của phép nhân có n thừa số a nhân với nhau và có ký hiệu à aⁿ
Tính chất của lũy thừa:
Chúng ta sẽ cùng nhau sét các tính chất lũy thừa sau:
- Tính chất về đẳng thức: Cho a khác 0, b khác 0, m,n ∈ R, ta có:
Tính chất về bất đẳng thức:
- So sánh cùng cơ số: cho m,n ∈ R. Khi đó:
- Với số a > 1 thì a^m > a^n => m > n
- Với 0 < a < 1 thì a^m >a^n => m<n
So sánh cùng số mũ:
- Với số mũ dương: n > 0 : a > b > 0 => a^n > b^n
- Với số mũ âm: n < 0 : a > b > 0 => a^n < b^n
Chú ý:
+) Với n lẻ và b ∈ R thì có duy nhất một căn bậc n của b, kí hiệu n√b
+) Với n chẵn và:
b < 0 thì không tồn tại căn bậc n của b
b = 0 thì có duy nhất một căn bậc n của b là số 0
b > 0 thì thì có căn trái dấu, kí hiệu: n√b và -n√b
Một số công thức lũy thừa quan trọng
- aᵐ . aⁿ = aᵐ⁺ⁿ
- (aᵐ)ⁿ = aᵐⁿ
- (a . b)ⁿ = aⁿ . bⁿ
- a⁰ = 1 (với a ≠ 0)
- a⁻ⁿ = 1/aⁿ
Ví dụ minh họa
- Tính giá trị biểu thức: Tính 2³ . 3²
- Rút gọn biểu thức: Rút gọn biểu thức (2x²)³
- Giải phương trình: Giải phương trình 2ˣ = 16
- Bài toán thực tế: Một khoản tiền gửi ngân hàng với lãi suất 5% một năm, sau 10 năm sẽ tăng lên bao nhiêu lần?
Công thức lũy thừa lớp 12 với số mũ nguyên
Như bạn đã biết, lũy thừa với số mũ nguyên là một trong những kiến thức nền tảng của toán học. Nó được sử dụng rộng rãi để biểu diễn các phép nhân lặp đi lặp lại của một số.
Khái niệm: Cho n là một số nguyên dương. Với a là một số thực tùy ý, lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số a. Định nghĩa lũy thừa với số mũ nguyên cũng giống như định nghĩa chung về lũy thừa. Ta có công thức tổng quát như sau:
Lũy thừa với số mũ nguyên dương, cho a ∈ R, n ∈ N*.
Khi đó aⁿ = a . a . a ... a (n thừa số)
Lũy thừa với số mũ 0: Với mọi số thực a ≠ 0, ta có: a⁰ = 1
- Lũy thừa với số mũ nguyên âm, lũy thừa với số mũ 0
Với mọi số thực a ≠ 0 và số tự nhiên n, ta có: a⁻ⁿ = 1/aⁿ
- Chú ý: Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên dương.
0^0 và 0^-n không có nghĩa
Dạng bài tập thường gặp
- Tính giá trị biểu thức: Tính giá trị của các biểu thức chứa lũy thừa, thường kết hợp với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Rút gọn biểu thức: Đưa các biểu thức về dạng đơn giản nhất bằng cách sử dụng các tính chất của lũy thừa.
- Giải phương trình, bất phương trình: Giải các phương trình, bất phương trình chứa lũy thừa bằng cách đưa về dạng phương trình, bất phương trình cơ bản.
- Chứng minh đẳng thức: Chứng minh các đẳng thức liên quan đến lũy thừa bằng cách biến đổi tương đương.
Công thức lũy thừa với số mũ hữu tỷ
Lũy thừa với số mũ hữu tỷ là một khái niệm mở rộng từ lũy thừa với số mũ nguyên, giúp chúng ta giải quyết được nhiều bài toán phức tạp hơn.
Khái niệm: Cho số thực a dương và số mũ hữu tỉ r= m/n trong đó m ∈ Z, n ∈ N, n>= 2
Lũy thừa của cơ số a với số mũ r là số a^r xác định bởi: a^r = a^(m/n) = ∛(a^m)
Tính chất: Lũy thừa với số mũ hữu tỉ vẫn giữ được nhiều tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên như:
- a^r . a^s = a^(r+s)
- (a^r)^s = a^(rs)
- (a.b)^r = a^r . b^r
- (a/b)^r = a^r / b^r (với b ≠ 0)
Ứng dụng của lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Kinh tế: Tính lãi kép liên tục, tính giá trị hiện tại của một dòng tiền trong tương lai.
Vật lý: Mô hình hóa các quá trình vật lý liên quan đến sự tăng trưởng hoặc giảm dần theo thời gian.
Hóa học: Tính toán nồng độ các chất trong phản ứng hóa học.
Sinh học: Mô hình hóa sự tăng trưởng của các quần thể sinh vật.
Bài toán: Tính giá trị của biểu thức A = 2^(1/2) . 4^(3/4) Giải: A = √2 . (2²)^(3/4) = √2 . 2^(3/2) = 2^(1/2 + 3/2) = 2² = 4
Bài toán: Giải phương trình: 3^(x+1) = 27 Giải: 3^(x+1) = 3³ ⇒ x + 1 = 3 ⇒ x = 2
Công thức lũy thừa lớp 12 với số mũ vô tỉ
Giả sử a là một số dương α là một số vô tỉ, (rn) là một dãy số hữu tỉ sao cho limn->+∞ rn = α Khi đó aα = limn->+∞ ar
Tính chất: Lũy thừa với số mũ vô tỉ vẫn giữ được nhiều tính chất của lũy thừa với số mũ hữu tỉ như:
- a^α . a^β = a^(α+β)
- (a^α)^β = a^(αβ)
- (a.b)^α = a^α . b^α
- (a/b)^α = a^α / b^α (với b ≠ 0)
Lưu ý: Việc tính toán chính xác giá trị của lũy thừa với số mũ vô tỉ thường yêu cầu sử dụng máy tính hoặc các phương pháp xấp xỉ.
Hy vọng rằng bài viết "Công thức lũy thừa 12 chi tiết, đầy đủ" đã giúp bạn nắm vững các kiến thức cơ bản về lũy thừa trong chương trình toán lớp 12. Những công thức và quy tắc mà chúng ta đã tìm hiểu không chỉ là nền tảng quan trọng cho việc giải bài tập mà còn có ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
Tin tức mới nhất
Nhập học liền tay