Tổng hợp công thức hóa 12 chi tiết, đầy đủ
Bạn đang tìm kiếm những "bí kíp" để giải nhanh các bài toán Hóa 12? Hãy cùng khám phá kho tàng công thức hóa học mà chúng tôi đã tổng hợp. Với những công thức này, bạn sẽ tự tin hơn khi đối diện với mọi dạng bài tập và đạt được điểm số cao trong các kỳ thi THPT Quốc gia. Bài viết này sẽ tổng hợp đầy đủ những công thức hóa học 12 hay gặp nhất, giúp bạn giải quyết nhanh chóng các bài toán
Tổng hợp công thức hóa 12
Chương 1: Este - Lipit
- Công thức tổng quát: CnH2nO2 (este no, đơn chức, hở)
- Tính số đồng phân: Có công thức tính nhanh cho este no, đơn chức, hở.
- Phản ứng đặc trưng: Phản ứng thủy phân, xà phòng hóa.
- Lưu ý: Este có nhiều loại, mỗi loại có tính chất khác nhau.
Chương 2: Cacbohidrat
- Công thức tổng quát: Cn(H2O)m
- Các loại chính: Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
- Tính chất hóa học: Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, lên men rượu,...
Lưu ý: Cấu trúc mạch vòng của cacbohidrat rất quan trọng.
Chương 3: Amin, amino axit và protein
- Công thức tổng quát: CnH2n+3N (amin no, đơn chức, hở)
- Tính chất hóa học: Tính bazơ yếu, phản ứng trùng ngưng tạo peptit.
- Protein: Là polipeptit có phân tử khối lớn.
Lưu ý: Amino axit có tính lưỡng tính.
Chương 4: Polime
- Phản ứng tạo polime: Trùng hợp, trùng ngưng.
- Tính chất: Tính chất vật lý, hóa học đặc trưng của polime.
Chương 5, 6, 7: Kim loại
- Dãy điện hóa: Quy tắc α
- Tính chất hóa học: Tác dụng với phi kim, axit, muối.
- Điều chế: Phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân.
- Ứng dụng: Rộng rãi trong công nghiệp và đời sống.
Các dạng bài tập hóa 12
Chương 1: Este - Lipit
- Viết công thức cấu tạo: Dựa vào tên gọi, viết công thức cấu tạo của este, xác định loại este (no, không no, đơn chức, đa chức).
- Tính số đồng phân: Tính số đồng phân của este đơn chức no, không no.
- Phản ứng este hóa: Viết phương trình phản ứng este hóa, tính toán hiệu suất phản ứng.
- Phản ứng thủy phân: Viết phương trình phản ứng thủy phân este trong môi trường axit và bazơ.
- Bài toán liên quan đến chất béo: Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng xà phòng hóa, tính khối lượng glixerol giải phóng.
Chương 2: Cacbohiđrat
- Viết phương trình phản ứng: Viết phương trình phản ứng của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ với các chất khác nhau (AgNO₃/NH₃, Cu(OH)₂, dung dịch I₂,...)
- Tính toán số mol, khối lượng: Tính toán số mol, khối lượng các chất tham gia và sản phẩm trong các phản ứng.
- Bài toán liên quan đến lên men: Tính khối lượng sản phẩm tạo thành từ quá trình lên men glucozơ, tinh bột.
Chương 3: Amin, amino axit và protein
- Viết công thức cấu tạo: Viết công thức cấu tạo của amin, amino axit dựa vào tên gọi.
- Tính chất hóa học: Viết phương trình phản ứng của amin, amino axit với axit, bazơ, nước brom.
- Peptit và protein: Viết phương trình phản ứng trùng ngưng tạo peptit, protein.
- Tính khối lượng amino axit: Tính khối lượng amino axit tham gia phản ứng với axit hoặc bazơ.
Chương 4: Polime
- Phân loại polime: Phân loại polime thành polime thiên nhiên và polime tổng hợp.
- Tính chất của polime: Nêu tính chất vật lý, hóa học của các loại polime.
- Ứng dụng của polime: Nêu các ứng dụng của polime trong đời sống và sản xuất.
- Phản ứng trùng hợp, trùng ngưng: Viết phương trình phản ứng trùng hợp, trùng ngưng.
Chương 5, 6, 7: Kim loại
- Dãy điện hóa: So sánh tính khử của các kim loại dựa vào dãy điện hóa.
- Phản ứng hóa học: Viết phương trình phản ứng của kim loại với phi kim, axit, muối.
- Điều chế kim loại: Viết phương trình phản ứng điều chế kim loại bằng các phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân.
- Bài toán liên quan đến điện phân: Tính khối lượng kim loại bám vào catot, thể tích khí thoát ra ở anot.
Áp dụng công thức hóa vào giải bài tập
Bài toán 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este đơn chức X, thu được 0,3 mol CO₂ và 0,3 mol H₂O. Xác định công thức phân tử của X.
Phân tích và giải:
- Bước 1: Xác định loại este:
- Đề bài cho X là este đơn chức, nghĩa là trong công thức cấu tạo của X chỉ có một nhóm chức este (-COO-).
- Bước 2: Viết phương trình phản ứng cháy: CₓHᵧO₂ + (x + y/4 - 1)O₂ → xCO₂ + y/2H₂O
- Bước 3: Lập hệ phương trình:
- Số mol C trong X = số mol CO₂ = 0,3 mol
- Số mol H trong X = 2 * số mol H₂O = 0,6 mol
- Từ đó, ta có:
- x = 0,3
- y = 0,6
- Bước 4: Xác định công thức phân tử: Công thức phân tử của X là C₃H₆O₂.
Kết luận: Công thức phân tử của este X là C₃H₆O₂.
Bài toán 2: Cho 0,1 mol một amino axit X tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 2M. Xác định công thức phân tử của X.
Phân tích và giải:
Bước 1: Xác định số nhóm COOH và NH₂ trong X:
- Vì 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,08 mol HCl, suy ra trong 1 phân tử X có 0,08/0,1 = 0,8 nhóm NH₂ (tức là trung bình mỗi phân tử X có 0,8 nhóm NH₂).
- Tương tự, vì 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, suy ra trong 1 phân tử X có 0,1/0,1 = 1 nhóm COOH.
Bước 2: Biểu diễn công thức tổng quát của X: Gọi công thức của X là H₂N-R-(COOH)n, với n là số nhóm COOH. Từ kết quả ở bước 1, ta có: 0,8n = 1 → n = 1,25. Tuy nhiên, số nhóm COOH và NH₂ trong một amino axit phải là số nguyên. Điều này chứng tỏ trong hỗn hợp X có 2 amino axit đơn chức.
Bước 3: Lập hệ phương trình: Gọi x là số mol amino axit có 1 nhóm NH₂ và y là số mol amino axit có 2 nhóm NH₂. Ta có hệ phương trình:
- x + y = 0,1
- x + 2y = 0,08
Giải hệ phương trình, ta được: x = 0,12 và y = -0,02 (loại vì số mol không thể âm).
Sau đây thì BTEC FPT sẽ gửi tới bạn một số tập đề để có thể ôn luyện thêm những công thức về hóa học 12
Bài tập công thức hóa học 12 - Bài ôn tập số 1
Bài tập công thức hóa học 12 - Bài ôn tập số 2
Bài tập công thức hóa học 12 - Bài ôn tập số 3
Tin tức mới nhất
Nhập học liền tay