Tổng hợp công thức anh 12 chi tiết, đầy đủ
Bạn đang ôn thi THPT Quốc gia và cảm thấy lo lắng về phần ngữ pháp tiếng anh của bản thân mình? Đừng lo lắng, bài viết này BTEC FPT sẽ giúp bạn tổng hợp đầy đủ và chi tiết tất cả các công thức ngữ pháp quan trọng trong môn tiếng anh 12.
Tổng hợp công thức anh 12
Việc hiểu và sử dụng chính xác ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 sẽ giúp các bạn học sinh chinh phục các bài thi hoặc kiểm tra trên lớp cũng như chuẩn bị tốt cho bài thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
Unit 1: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ đơn
Với động từ thường:
(+) S + V-ed/V2 + …
(-) S + did not + V-inf + …
(?) Did + S + V-inf + …?
Với động từ to be:
(+) S + was/were + …
(-) S + was not/were not + …
(?) Was/Were + S + …?
Thì quá khứ tiếp diễn
Công thức chung:
(+) S + was/were + V-ing + …
(-) S + was/were + not + V-ing + …
(?) Was/Were + S + V-ing + …?
Unit 2: Câu giả định
Câu giả định:
S1 + V + that + S2 (+ should) + V-inf
Unit 3: Quá khứ đơn - Quá khứ hoàn thành và Giới từ đi với một số động từ
Thì quá khứ đơn
Cấu trúc:
- Khẳng định: S + had + Ved/V3 + …
- Phủ định: S + had not + Ved/V3 + …
- Nghi vấn: Had + S + Ved/V3 + …?
Unit 4: Thì Hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn và So sánh kép
Thì hiện tại hoàn thành
(+) S + has/have + Ved/V3 + …
(-) S + has/have + Ved/V3 + …
(?) Has/Have + S + Ved/V3 + …?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(+) S + has/have + been + Ving + O
(-) S + has/have not + been + Ving + O
(?) Has/Have + S + been + Ving + O?
Cấu trúc so sánh lặp lại
Cấu trúc
S + be/V + adj/adv + đuôi - er + and + adj/adv - er
S + be/V + more and more + adj/adv
Unit 5 : Thì Tương lai hoàn thành và So sánh kép trong Tiếng Anh
Thì tương lai hoàn thành
Cấu trúc:
- Khẳng định: S + will have + Ved/V3 + …
- Phủ định: S + will not have + Ved/V3 + …
- Nghi vấn: Will + S + have + Ved/V3 + …?
So sánh kép
diễn tả sự thay đổi (tăng lên/giảm đi) của 1 đối tượng sẽ ảnh hướng đến đối tượng khác. Đây là sự ảnh hưởng mang tính song song.
Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
Unit 6: Cấu trúc nhờ vả với Have và Get
Cấu trúc chủ động
Cấu trúc nhờ vả với Have và Get được dùng ở cả thể chủ động và bị động. Cụ thể như sau:
Cấu trúc:
S + have + someone + V-inf + something
S + get + someone + to V + something
Cấu trúc bị động
Cấu trúc:
S + have something done + (by + someone)
S + get something done + (by + someone)
Unit 7: Cấu trúc câu gián tiếp
Câu gián tiếp sẽ được dùng để thuật lại lời đã nói của một người khác ở dạng gián tiếp , trong câu không sử dụng dấu ngoặc kép và có sự biến đổi về thì trong câu.
Chúng ta dùng tell/ask sb to do sth để tường thuật lại mệnh lệnh hoặc yêu cầu
Cấu trúc:
S + tell/ask + O + to V
Unit 8: Mệnh đề trạng từ và cụm động từ trong Tiếng Anh
Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề để giữ vai trò như một trạng thái bổ sung thông tin về thời gian, địa điểm, lý do, cách thức
Cụm động từ (phrasal verb) được tạo thành bởi một động từ và một hoặc nhiều giới từ/trạng từ để tạo thành 1 cụm từ có nghĩa mới (thường khác biệt với động từ gốc.)
Ví dụ:
Một số phrasal verb cấu tạo bởi: Động từ + giới từ
- Give up: từ bỏ
- Break down: hỏng, ngừng hoạt động
- Run into: tình cờ gặp ai đó/điều gì đó
- Take off: cởi bỏ (quần áo, giày, …) hoặc cất cánh (máy bay)
Một số phrasal verb cấu tạo bởi: Động từ + trạng từ + giới từ
- Put up with: chịu đựng
- Keep up with: bắt kịp với
- Look forward to: mong đợi
- Cut down on: giảm
Unit 10: Câu điều kiện loại 3 và Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3
Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc:
If + S + had + Ved/V3, S + would/could/might + have + Ved/V3
Câu điều kiện hỗn hợp Loại 2 và Loại 3
Cấu trúc:
If + S + had + Ved/V3, S + would/could/might + have + Ved/V3
Các dạng bài tập anh 12
Nếu bạn đã nắm vững những kiến thức về lý thuyết của môn tiếng anh, các bạn sẽ cần luyện tập những bài tập để có thể nhớ lâu hơn cũng như hiểu rõ môn tiếng anh hơn. Sau đây thì BTEC FPT sẽ gửi tới bạn những dạng bài tập chính sẽ xuất hiện trong các đề thi và đề ôn luyện tiếng anh lớp 12.
- Ngữ pháp:
- Chia động từ: Chia động từ trong các thì khác nhau (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai đơn...), các dạng câu điều kiện, câu bị động, câu gián tiếp...
- Hoàn thành câu: Điền từ còn thiếu vào câu để tạo thành câu hoàn chỉnh về ngữ pháp và nghĩa.
- Sửa lỗi sai: Xác định và sửa lỗi sai trong câu.
- Chọn đáp án đúng: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu hoặc đoạn văn.
- Từ vựng:
- Điền từ vào chỗ trống: Điền từ vựng phù hợp vào chỗ trống trong câu hoặc đoạn văn.
- Chọn từ đồng nghĩa, trái nghĩa: Tìm từ có nghĩa tương tự hoặc trái ngược với từ cho trước.
- Hoàn thành câu với từ gợi ý: Sử dụng từ gợi ý để hoàn thành câu.
- Đọc hiểu: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi liên quan đến từ vựng.
- Đọc hiểu:
- Đọc và trả lời câu hỏi: Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi về nội dung, ý chính, chi tiết.
- Tìm ý chính: Xác định ý chính của đoạn văn hoặc bài đọc.
- Suy luận: Dựa vào thông tin trong bài đọc để suy luận ra những điều chưa được nêu rõ.
- Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa: Tìm từ trong bài đọc có nghĩa tương tự hoặc trái ngược với từ cho trước.
- Viết:
- Viết lại câu: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
- Viết đoạn văn: Viết đoạn văn theo yêu cầu, sử dụng các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng đã học.
- Viết bài luận: Viết bài luận ngắn về một chủ đề nhất định.
- Tóm tắt bài đọc: Tóm tắt nội dung chính của một bài đọc.
- Nghe:
- Nghe và điền từ: Nghe đoạn hội thoại hoặc bài giảng và điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
- Nghe và trả lời câu hỏi: Nghe đoạn hội thoại hoặc bài giảng và trả lời các câu hỏi về nội dung.
- Nghe và chọn đáp án đúng: Nghe đoạn hội thoại hoặc bài giảng và chọn đáp án đúng cho các câu hỏi.
Áp dụng công thức anh vào giải bài tập
BTEC FPT sẽ gửi tới bạn một số những câu hỏi áp dụng công thức tiếng anh vào để giải những bài tập và các đề thi, ôn luyện cho các bạn thí sinh có thể tập rượt trước kỳ bước vào kì thi chính thức
Câu 1: I _______ a book when the phone rang.
a. read b. was reading c. am reading d. have read
Câu trả lời và giải thích:
- Đáp án đúng: b. was reading
- Giải thích:
- Trong câu này, ta cần một thì diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị một hành động khác xen vào.
- "The phone rang" là hành động xen vào, diễn tả ở thì quá khứ đơn.
- Vậy hành động đọc sách phải diễn ra trước đó và đang tiếp diễn, ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
Câu 2: The eradication of poverty is one of the main goals of the United Nations.
a. increase b. elimination c. cause d. creation
Câu trả lời và giải thích:
- Đáp án đúng: b. elimination
- Giải thích:
- Từ eradication có nghĩa là "sự xóa bỏ, sự tiêu diệt".
- Trong các đáp án trên, chỉ có "elimination" (sự loại bỏ) có nghĩa gần nhất với "eradication".
- Dịch: Việc xóa bỏ nghèo đói là một trong những mục tiêu chính của Liên Hợp Quốc.
Câu 3: If I had known you were coming, I _____ you at the airport.
a. would meet b. would have met c. met d. will meet
Câu trả lời và giải thích:
- Đáp án đúng: b. would have met
- Giải thích:
- Đây là câu điều kiện loại 3, dùng để diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ.
- Câu này muốn nói rằng: "Nếu tôi biết bạn đến, tôi đã đón bạn ở sân bay."
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + VpII, S + would/could/might + have + VpII
Tổng hợp công thức tiếng anh 12 - Đề ôn luyện số 1
Tổng hợp công thức tiếng anh 12 - Đề ôn luyện số 2
Tổng hợp công thức tiếng anh 12 - Đề ôn luyện số 3
Tin tức mới nhất
Nhập học liền tay