Bất đẳng thức logarit: Định nghĩa và phương pháp giải
Bất đẳng thức logarit là một chủ đề thú vị và quan trọng trong toán học, là một công cụ hữu hiệu giúp chúng ta so sánh các biểu thức chứa logarit các biểu thức chứa logarit và giải quyết nhiều bài toán phức tạp trong toán học. Bài viết này BTEC FPT sẽ cung cấp cho các bạn thí sinh những kiến thức cơ bản về định nghĩa, tính chất của logarit và hướng dẫn bạn cách giải các dạng bài tập bất đẳng thức logarit thường gặp. Hãy cùng khám phá và chinh phục những bài toán tưởng chừng khó nhằn này nhé!"
Bất đẳng thức logarit là gì?
Trước tiên chúng ta cần biết khái niệm của logarit là gì để có thể tìm hiểu kĩ hơn về bất đẳng thức logarit nhé
Cho hai số dương a và b với a≠1. Số α thỏa mãn đẳng thức aα = b được gọi là logarit cơ số a của b và kí hiệu là logab.
α = logab <=> aα = b
- Phương trình logarit
là phương trình có chứa ẩn số trong biểu thức dưới dấu Logarit, có dạng logax = b (a>b;a≠1, x>0) , trong đó, x là ẩn số cần đi tìm.
Chứng minh phương trình trên có nghiệm:
- Áp dụng định nghĩa Logarit ta có: logax = b <=> x = ab
- Minh họa bằng đồ thị hàm số, ta có:
Chúng ta có thể thấy đồ thị của hàm số y= logax , và y=b luôn cắt nhau tại một điểm ∀ b ∈ R.
Như vậy phương trình Logarit logax = b (a>b;a≠1, x>0), luôn có nghiệm duy nhất là:x = ab , với mọi b
- Bất đẳng thức Logarit
Bất đẳng thức logarit là một loại bất đẳng thức đặc biệt, trong đó các biến số xuất hiện bên trong các biểu thức logarit. Nói một cách đơn giản, đây là những bất đẳng thức mà ta cần so sánh giữa các biểu thức chứa logarit.
Bất đẳng thức logarit thường được biểu diễn dưới dạng bất phương trình logarit cơ bản:
- logaf(x) >= m
- logaf(x) <= m
- logaf(x) > m
- logaf(x) < m
Trong đó, f(x) là biểu thức chứa biến x,m là hằng số và a là cơ số. Điều kiện xác định là f(x)>0 và a>0, a khác 1
Bất đẳng thức logarit có vai trò quan trọng trong việc tìm tập nghiệm của các bất phương trình logarit.
Việc hiểu rõ và áp dụng các tính chất của logarit là yếu tố quan trọng để giải quyết các bài toán bất đẳng thức logarit. Dưới đây là một số tính chất quan trọng cần ghi nhớ
- loga(xm) >= m * logax
- loga(x*y) = logax + logay
- loga(x/y) = logax - logay
Các dạng bất đẳng thức logarit và cách giải
Để có thể hiểu sâu hơn những phần lý thuyết cũng như để áp dụng luôn những kiến thức đã học chúng ta sẽ tiến sâu hơn tìm hiểu về các dạng bất đẳng thức logarit.
Dạng 1: Giải bất phương trình logarit
Bất phương trình logarit là một dạng bất phương trình có chứa ẩn số trong biểu thức dưới dấu logarit. Để giải quyết dạng bài này, chúng ta cần kết hợp nhiều phương pháp khác nhau, dựa trên các tính chất của hàm số logarit và các bất đẳng thức cơ bản.
Các bước giải chung:
- Xác định điều kiện xác định: Đảm bảo biểu thức trong logarit luôn dương và cơ số logarit khác 1.
- Đưa về cùng cơ số: Nếu các logarit có cơ số khác nhau, ta dùng công thức đổi cơ số để đưa về cùng cơ số.
- Sử dụng tính chất đơn điệu của hàm số logarit:
- Nếu a > 1 thì hàm số y = logₐx đồng biến trên (0; +∞).
- Nếu 0 < a < 1 thì hàm số y = logₐx nghịch biến trên (0; +∞).
- Giải bất phương trình thu được: Sau khi đưa về dạng đơn giản, ta giải bất phương trình thu được bằng các phương pháp đã học.
- Kết hợp nghiệm và điều kiện xác định: Lấy giao của tập nghiệm vừa tìm được và điều kiện xác định để có nghiệm cuối cùng.
Ví dụ:
Giải bất phương trình: log₂(x² - 3x + 2) > 1
Giải:
- Điều kiện xác định: x² - 3x + 2 > 0 ⇔ (x - 1)(x - 2) > 0 ⇔ x < 1 hoặc x > 2.
- Biến đổi: log₂(x² - 3x + 2) > 1 ⇔ x² - 3x + 2 > 2 ⇔ x² - 3x > 0 ⇔ x < 0 hoặc x > 3.
- Kết hợp nghiệm: Kết hợp với điều kiện xác định, ta được nghiệm của bất phương trình là x < 0 hoặc x > 3.
Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số bất kì để bất phương trình có nghiệm
Phương pháp:
Bước 1: Đặt điều kiện cho ẩn để các biểu thức có nghĩa
Bước 2: Biến đổi bất phương trình đã cho, nêu điều kiện để bất phương trình có nghiệm hoặc biện luận theo m nghiệm của bất phương trình.
Bước 3: Giải điều kiện ở trên để tìm và kết luận điều kiện tham số.
Ví dụ:
Tìm m để bất phương trình log2(x^2-3x=m) >1 có nghiệm
Giải:
Điều kiện xác định : x^2-3x+m>0
Biến đổi: log2(x^2-3x+m)>1 ⇔ x^2-3x+m>2 ⇔ x^2-3x+m-2 >0
Xét dấu của tam thức bậc hai: Để bất phương trình có nghiệm thì tam thức bậc hai x2−3x+m−2>0 phải có nghiệm hoặc vô nghiệm và a > 0.
Trường hợp 1: Tam thức có hai nghiệm phân biệt.Δ>0⇔9−4(m−2)>0⇔m<17/4
Trường hợp 2: Tam thức vô nghiệm.Δ<0⇔m>17/4
Kết luận: Để bất phương trình có nghiệm thì m<17/4
Dạng 3: Bất phương trình logarit chứa tham số
Bất phương trình logarit chứa tham số là một dạng bài toán phức tạp, yêu cầu tìm giá trị của tham số sao cho bất phương trình có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước. Dưới đây là các bước giải một bài toán bất phương trình logarit chứa tham số:
- Xác định điều kiện xác định của bất phương trình:
- Biểu thức trong logarit phải dương.
- Cơ số logarit phải lớn hơn 0 và khác 1.
- Biến đổi bất phương trình về dạng cơ bản:
logaf(x,m) >= logag(x,m) => f(x,m) >= g(x,m)
logaf(x,m) <= logag(x,m) => f(x,m) <= g(x,m)
- Giải bất phương trình tìm giá trị của m:Biến bất phương trình về dạng phương trình chứa tham số.
- Tìm giá trị của m sao cho phương trình có nghiệm thỏa mãn điều kiện xác định.
Lưu ý:
- Điều kiện xác định: Luôn nhớ kiểm tra điều kiện xác định của bất phương trình.
- Kết hợp các trường hợp: Khi có nhiều trường hợp xảy ra, cần kết hợp các trường hợp để đưa ra kết luận cuối cùng.
- Sử dụng máy tính: Đối với các bài toán phức tạp, có thể sử dụng máy tính để kiểm tra kết quả hoặc vẽ đồ thị hàm số.
Qua bài viết này, chúng ta đã cùng nhau khám phá chi tiết về định nghĩa, các tính chất và phương pháp giải bất đẳng thức logarit. Việc nắm vững kiến thức về bất đẳng thức logarit không chỉ giúp các bạn thí sinh giải quyết thành công các bài toán trong chương trình học mà còn là nền tảng quan trọng để tiếp cận những bài toán khó hơn, đòi hỏi tư duy logic cao. Hãy thường xuyên luyện tập để thành thạo hơn nhé!
Tin tức mới nhất
Nhập học liền tay