Andehit là gì? Công thức, cách nhận biết Andehit

Từ những chai thuốc sát trùng đến những chai nước hoa, andehit luôn hiện diện xung quanh chúng ta. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về chất này. Vậy andehit là gì? Chúng có tính chất hóa học đặc biệt nào? Và tại sao andehit lại có nhiều ứng dụng trong công nghiệp? Hãy cùng BTEC FPT khám phá để giải đáp những câu hỏi thú vị này.
Andehit là gì?
Để biết rõ hơn về Andehit thì trước tiên chúng ta cần tìm hiểu xem nó là gì nhé? Anđehit là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –CH=O liên kết với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro. Nói cách khác, Andehit chính là sản phẩm thu được sau khi thay thế nguyên tử H trong hiđrocacbon hoặc H2 bằng nhóm –CHO.
Công thức cấu tạo của Andehit sẽ có công thức phân tử là: C4H8O
Nhóm -CH=O có tên gọi là nhóm chức của Andehit.
Các ví dụ về Andehit:
HCO=O: Andehit Fomic hoặc Metanal
CH3CH=O: Andehit Axetic hoặc Etanal
C6H5CH=O: Andehit Benzoic hoặc Benzanđehit
Công thức tổng quát của Andehit:
- CxHyOz ( trong đó x,y,z là các số nguyên dương và y là số chẵn thỏa mãn điều kiện 2 ≤ y ≤ 2x + 2 – 2z và z ≤ x) Công thức này thường dùng để viết phản ứng cháy.
- CxHy(CHO)z hay R(CHO)z: Công thức này thường được dùng để viết phản ứng xảy ra ở nhóm CHO.
- CnH2n+2-2k-z(CHO)z (k = số liên kết p + số vòng): Công thức này thường được dùng khi viết phản ứng cộng H2 hay cộng Br2…

Andehit là gì
Phân loại Andehit
Sau khi chúng ta đã giải đáp được Andehit là gì? Vậy trong hóa học thì Andehit có những loại nào và phân loại ra làm sao?
Andehit được chia thành 5 loại khác nhau tùy theo đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon và số nhóm -CHO trong phân tử.
- Dựa vào cấu tạo của gốc hidrocacbon: Andehit no, Andehit không no và Andehit thơm
- Dựa vào số nhóm –CHO: Andehit đơn chức và Andehit đa
Ví dụ:
CH3−CH=O: Andehit no
CH2=CH−CH=O: Andehit không no
C6H5-CH=O: Andehit thơm
Công thức của Andehit phân loại theo tên:
- Andehit no đơn chức, mạch hở: CnH2n+1CHO (n≥0) hoặc CmH2mO (m≥1)
- Andehit no đa chức, mạch hở: CnH2n(CHO)2 (n≥0) hoặc CmH2m-2O2 (m≥2)
- Andehit không no chứa nối đôi: C=C, đơn chức mạch hở: CmH2m-2O (m≥3)
Danh pháp và cách gọi tên Andehit
Các bạn đã học sinh đã biết tên gọi của Andehit chưa nhỉ? Với những bạn nào đã biết thì sẽ cần lưu ý để học thuộc còn với những bạn chưa biết thì BTEC FPT sẽ giải đáp ngay sau đây nhé.
Tên thông thường:
Tên thường = Anđehit + Tên axit tương ứng
Tên thay thế:
Chọn mạch C dài nhất chứa nhóm -CHO làm mạch chính
Đánh số từ nhóm -CHO
Tên thay thế= Tên hidrocacbon tương ứng + al
Bảng danh pháp Andehit phổ biến
Công thức cấu tạo | Tên thay thế | Tên thông thường |
H-CH=O | metanal | Andehit fomic |
CH3-CH=O | etanal | Andehit axetic |
CH3CH2CHO | propanal | Adehit Propionic |
CH3[CH2]2CHO | butanal | Andehit butiric |
CH3[CH2]3CHO | pentanal | Andehit valeric |

Phân loại Andehit
Tính chất vật lý và cách nhận biết Andehit
Hãy cùng BTEC FPT khám phá xem Andehit có những tính chất vật lý gì và cách nhận biết Andehit nhé!
Tính chất vật lý
Andehit khi ở thể khí là các andehit đầu dãy ở trong điều kiện thường, có tính tan rất tốt trong môi trường nước. Các Andehit thể rắn hoặc lỏng với độ tan giảm khi phân tử khối tăng.
Ngoài ra Andehit có nhiệt độ sôi thấp hơn so với rượu tương ứng vì giữa các phân tử Andehit không có liên kết hidro.
Dung dịch HCHO trong nước được gọi là fomon, dung dịch có nồng độ 37%-40% gọi là fomalin.
Cách nhận biết Andehit
Để nhận biết được Andehit, chúng ta có thể thấy Andehit có khả năng tạo kết tủa sáng bóng cùng với AgNO3/NH3. Andehit tạo ra kết tủa đỏ gạch với CU(OH)2 dưới nhiệt độ cao và còn có thể khiến dung dịch nước Brom mất màu.
Tuy nhiên riêng với HCHO khi phản ứng cùng dung dịch brom sẽ có khí CO2 thóat ra ngoài.
- Phương trình hóa học tổng quát phản ứng tráng gương (tráng bạc) của của anđehit:
R(CHO)x + 2xAgNO3 + 3xNH3 + xH2O → R(COONH4)x + 2xAg↓ + 2xNH4NO3
- Một số phương trình hóa học minh họa:
CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Đối với HCHO
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3
Mở rộng
Nhận biết andehit bằng brom và KMnO4
- Nhỏ nước brom vào dung dịch anđehit, màu nâu đỏ của nước brom bị mất.
- Nhỏ dung dịch KMnO4 vào dung dịch anđehit, màu tím của dung dịch KMnO4 bị mất.
+ Giải thích: Do anđehit rất dễ bị oxi hóa, nó làm mất màu nước brom, dung dịch KMnO4 và bị oxi hóa thành axit cacboxylic
Ví dụ: RCH=O + Br2 + H2O → RCOOH + 2HBr
Chú ý:
- Phản ứng này có thể dùng để phân biệt anđehit với xeton.
- Không dùng phản ứng này để phân biệt anđehit với các hợp chất không no chứa liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba CC.

Tính chất hóa học của Andehit
Tính chất hóa học của Andehit
- Phản ứng cộng hidro
- Phương trình tổng quát: R-CHO + H2 → R-CH2OH (to, Ni)
- CH3-CH=O + H2 → CH3-CH2-OH (to, Ni)
- Xảy ra phản ứng oxy hóa không hoàn toàn
- PTTƯ tổng quát: R-CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (to)
- HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → H-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (to)
- Phản ứng này còn được gọi là phản ứng tráng bạc
- Tác dụng với kali pemanganat và brom
- Hợp chất rất dễ bị oxi hóa, khả năng làm mất màu nước brom cùng dung dịch kali pemanganat và bị oxi hóa thành axit cacboxylic:
RCH = O + Br2 + H2O → R-COOH + 2HBr
- Riêng đối với HCHO sẽ xảy ra phản ứng:
HCH=O + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr
Trong bài viết này, chúng ta đã cùng khám phá khái niệm andehit, công thức hóa học cũng như các cách nhận biết loại hợp chất hữu cơ thú vị này. Với những tính chất vật lý và hóa học đặc trưng, andehit không chỉ đóng vai trò quan trọng trong hóa học mà còn trong nhiều ứng dụng công nghiệp và thực phẩm. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về andehit và cách ứng dụng của nó trong thực tế. Đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích khác về hóa học và các lĩnh vực liên quan!
Tin tức mới nhất
Nhập học liền tay